Bộ đề thi môn Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi môn Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) (Đề số 17)
-
23605 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Hợp chất có dạng R-NH2 là amin bậc một.
Giải chi tiết:
CH3NH2 là amin bậc một.
Câu 2:
Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
Phương pháp giải:
X tạo tạo bởi axit glutamic HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH và ancol.
Giải chi tiết:
Các công thức cấu tạo của X là
HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH2-CH2-CH3 ; HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH(CH3)-CH3
CH3OOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH2-CH3 ; CH3-CH2COOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH3
CH3-CH2-COOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH ; CH3-CH(CH3)OOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH
⟹ Có tất cả 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Câu 3:
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào dãy điện hóa.
Giải chi tiết:
Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất.
Câu 4:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về điều chế kim loại.
Giải chi tiết:
Trong công nghiệp, kim loại Mg chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy MgCl2.
PTHH: MgCl2 Mg + Cl2 ↑
Câu 5:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
CH4 X Y Z T M.
Biết X, Y, Z, T, M là các hợp chất hữu cơ. Các chất Z, M lần lượt là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ.
Giải chi tiết:
Sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 (X) → C2H4 (Y) → CH3CHO (Z) → CH3COOH (T) → CH3COOCH=CH2 (M).
2CH4 C2H2 + 3H2
CH≡CH CH2=CH2
2CH2=CH2 2CH3CHO
2CH3CHO 2CH3COOH
CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2
Vậy các chất Z và M lần lượt là CH3CHO và CH3COOC2H3.
Câu 6:
Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa a, b, c là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về dãy điện hóa để suy luận trình tự phản ứng và 2 muối thu được trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Giải chi tiết:
PTHH: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (2)
Để thu được 2 muối trong dung dịch sau phản ứng: 2 muối là MgSO4 và FeSO4.
⟹ CuSO4 phản ứng hết ở (1) và Mg có thể hết hoặc dư ⟹ nCuSO4 ≤ nMg ⟹ b ≤ a (*)
⟹ Mg phản ứng hết ở (2) ⟹ nMgSO4(2) < nFeSO4 ⟹ a – b < c ⟹ a < b + c (2*)
Từ (*) và (2*) ⟹ b ≤ a < b + c.
Câu 7:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Giải chi tiết:
Hợp chất có công thức của chất béo là C3H5(OCOC17H33)3 (triolein).
Câu 8:
Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Gọi công thức phân tử của amin là R(NH2)n.
PTHH: R(NH2)n + nHCl → R(NH3Cl)n
Dựa vào vào PTHH ⟹ namin = nmuối ⟹ Phương trình liên hệ giữa R và n ⟹ Giá trị R và n → thỏa mãn.
⟹ Công thức của amin.
Giải chi tiết:
Gọi công thức phân tử của amin là R(NH2)n.
PTHH: R(NH2)n + nHCl → R(NH3Cl)n
Theo PTHH ⟹ namin = nmuối
⟹
Dựa vào đáp án, xét n = 1 và n = 2.
+ Xét n = 1 ⟹ R = 21 → loại.
+ Xét n = 2 ⟹ R = 42 → -C3H6- → thỏa mãn.
Vậy công thức của amin là H2NCH2CH2CH2NH2.
Câu 9:
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Gọi số mol đipeptit là x (mol).
Gly-Ala + 2KOH → muối + H2O
Dựa vào phản ứng ⟹ nKOH và nH2O.
BTKL ⟹ x ⟹ m.
Giải chi tiết:
Gọi số mol đipeptit là x (mol).
Gly-Ala + 2KOH → muối + H2O
Ta có nKOH = 2nđipeptit = 2x (mol) và nH2O = nđipeptit = x (mol).
BTKL ⟹ mđipeptit + mKOH = mmuối + mH2O
⟹ 146x + 56.2x = 2,4 + 18x ⟹ x = 0,01 mol.
Vậy m = 146.0,01 = 1,46 gam.
Câu 10:
Phản ứng nào sau đây sai?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của FeO.
Giải chi tiết:
Phản ứng hóa học sai là FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O.
PTHH: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO ↑ + 5H2O.
Câu 11:
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt.
Giải chi tiết:
* A, B, C đều thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đ) Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + 6H2O
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O
* Cho Fe vào dung dịch CuSO4 thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng.
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Câu 12:
Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa hỗn hợp bột Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Những oxit của kim loại sau Al (dãy điện hóa) có khả năng phản ứng hiđro.
Giải chi tiết:
Hỗn hợp bột Al2O3, FeO, CuO, MgO phản ứng với hiđro dư (nung nóng): FeO và CuO phản ứng tạo Fe và Cu; Al2O3 và MgO không phản ứng.
PTHH: FeO + H2 Fe + H2O
CuO + H2 Cu + H2O
Vậy chất rắn còn lại trong ống nghiệm là Al2O3, Fe, Cu, MgO.
Câu 13:
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà không làm thay đổi khối lượng Ag, ta dùng dư hóa chất
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng hóa chất phản ứng hết với Cu, Fe không tạo thêm Ag và hóa chất đó không phản ứng với Ag.
Giải chi tiết:
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà không làm thay đổi khối lượng Ag, ta dùng dư FeCl3.
PTHH: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
⟹ Lọc dung dịch thu được Ag.
Câu 14:
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về tính chất của các hợp chất khí.
Giải chi tiết:
Khi sử dụng bếp than sẽ sinh ra lượng lớn khí CO dẫn tới nhiều gia đình bị ngộ độc khí và có thể dẫn tới tử vong.
Câu 15:
Saccarozơ là một loại đissaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về các hợp chất cacbohiđrat.
Giải chi tiết:
Công thức phân tử của của saccarozơ là C12H22O11.
Câu 16:
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phần tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân từ nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về các phản ứng điều chế polime.
Giải chi tiết:
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phần tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân từ nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng trùng ngưng.
Câu 17:
Một dung dịch chứa x mol Ca2+, y mol Mg2+, z mol Cl-, t mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào định luật bảo toàn điện tích.
Giải chi tiết:
Một dung dịch chứa x mol Ca2+, y mol Mg2+, z mol Cl-, t mol HCO3-.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ⟹ 2x + 2y = z + t.
Câu 18:
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phương pháp điều chế kim loại.
Giải chi tiết:
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là điện phân nóng chảy.
Câu 19:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của glucozơ.
Giải chi tiết:
Dãy chuyển hóa: C6H12O6 → CH3CH2OH (X) → CH3CHO (Y) → CH3COOH.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ↑
CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
2CH3CHO + O2 2CH3COOH
Vậy X và Y lần lượt là CH3CH2OH và CH3CHO.
Câu 20:
Tên của hợp chất CH3COOCH2CH3 là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào danh pháp của este.
Giải chi tiết:
Tên của hợp chất CH3COOCH2CH3 là etyl axetat.
Câu 21:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dung dịch mang tính bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
Giải chi tiết:
Dung dịch metylamin (CH3NH2) mang tính bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 22:
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về tơ poliamit.
Giải chi tiết:
Tơ nilon-6,6 là tơ poliamit.
Câu 23:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Este C3H6O2 là este no, đơn chức, mạch hở.
Giải chi tiết:
Các đồng phân của este C3H6O2 là
HCOOCH2CH3 ; CH3COOCH3 (2 đồng phân).
Câu 24:
Sắt có thể tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của sắt.
Giải chi tiết:
Sắt có thể tác dụng được với tất cả các chất là Cu(NO3)2, S, H2SO4 loãng, O2.
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Fe + S FeS
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
3Fe + 2O2 Fe3O4
Câu 25:
Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về ăm mòn hóa học.
Giải chi tiết:
Thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
PTHH: Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
⟹ Phản ứng không sinh ra kim loại bám vào Cu nên chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.
B, C, D vừa là ăn mòn hóa học, vừa là ăn mòn điện hóa vì phản ứng tạo ra kim loại mới tạo cặp cực kim loại (Zn-Cu; Cu-Ag và Fe-Cu) cùng nhúng vào trong dung dịch chất điện li.
Câu 26:
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Hợp chất có chứa nhóm -CHO có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Giải chi tiết:
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là glucozơ (HOCH2[CHOH]4CHO), axit fomic (HCOOH), anđehit axetic (CH3CHO).
Câu 27:
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của sắt.
Giải chi tiết:
Fe không phản ứng với dung dịch MgCl2.
PTHH: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 28:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và chất rắn Y. Muối thu được trong dung dịch X là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của Fe và Cu.
Giải chi tiết:
Vì sau phản ứng thu được chất rắn ⟹ kim loại còn dư.
Ta có sắp xếp các ion và nguyên tử theo dãy điện hóa: Fe2+/ Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/ Fe2+
⟹ Kim loại còn dư chắc chắc thu được muối Fe(NO3)2.
Câu 29:
Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của kim loại.
Giải chi tiết:
Kim loại X là Hg (tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường).
Câu 30:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa Ag |
T |
nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất.
Giải chi tiết:
X mang tính axit làm quỳ tím hóa hồng ⟹ X là axit glutamic.
Y tạo hợp chất có màu xanh tím khi có dung dịch I2 ⟹ Y là tinh bột.
Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag (phản ứng tráng bạc) ⟹ Z là glucozơ.
PTHH: HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
T phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng ⟹ T là anilin.
PTHH: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br3)NH2 ↓ + 3HBr.
Câu 31:
Có 4 mệnh đề sau:
(1) Hỗn hợp Na2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư.
(4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
Số mệnh đề đúng là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Từ các phản ứng hóa học xảy ra xác định các hỗn hợp có tan hết hay không.
Giải chi tiết:
(1) Na2O + H2O → 2NaOH
1 → 2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
1 2
⟹ phản ứng vừa đủ nên tan hết ⟹ (1) đúng.
(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
1 → 2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
1 2
⟹ phản ứng vừa đủ nên tan hết ⟹ (2) đúng.
(3) 3Cu + 8H+dư + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
1 1
Do 1/3 < 1/2 nên Cu hết, NO3- dư ⟹ hỗn hợp tan hết ⟹ (3) đúng.
(4) không thể tan hết vì CuS không phản ứng với HCl ⟹ (4) sai.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 32:
Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Sơ đồ:
+) BTĐT cho dd Y ⟹ phương trình (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 4nO2 = nNO2 + 8nNH4+ + 10nN2 + 2nH2 ⟹ phương trình (2)
Giải hệ trên được a và b.
Tính khối lượng muối trong dd Y: m = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl-.
Giải chi tiết:
- Sơ đồ:
+) BTĐT cho dd Y: 2a + 2.0,25 + b = 1,3 (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 4nO2 = nNO2 + 8nNH4+ + 10nN2 + 2nH2
⟹ 2a + 4.(0,03 + b) = (0,42 - b) + 8b + 10.0,04 + 2.0,01
⟹ 2a - 3b = 0,72 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,39 và b = 0,02.
- Khối lượng muối trong dd Y:
m = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl- = 71,87 gam gần nhất với 72 gam.
Câu 33:
Cho 39,6 gam hỗn hợp gồm K2CO3 và KHSO3 vào 147 gam dung dịch H2SO4 20%, đun nóng đến khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Xét 2 trường hợp:
- Nếu chỉ có K2CO3: K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + H2O + CO2
- Nếu chỉ có KHSO3: 2KHSO3 + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O + 2SO2
Giải chi tiết:
mH2SO4 = 147.20% = 29,4 gam ⟹ nH2SO4 = 29,4/98 = 0,3 mol
- Nếu chỉ có K2CO3 thì nK2CO3 = 39,6/138 = 0,287 (mol)
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + H2O + CO2
⟹ H2SO4 dư
- Nếu chỉ có KHSO3 thì nK2CO3 = 39,6/120 = 0,33 (mol)
2KHSO3 + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O + 2SO2
⟹ H2SO4 dư
Như vậy H2SO4 luôn dư ⟹ Sản phẩm gồm K2SO4 và H2SO4 dư.
Câu 34:
Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Từ khối lượng mol trung bình của 2 anđehit ⟹ 2 anđehit là CH3CHO và C2H5CHO.
Tính số mol mỗi anđehit dựa vào tổng khối lượng và khối lượng mol trung bình.
Do các este đều đơn chức ⟹ nmuối = nhh anđehit = nhh este.
Suy ra thành phần của hỗn hợp M ⟹ giá trị của m và a.
Giải chi tiết:
Gọi công thức trung bình của 2 anđehit là
Ta có:
Mà 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp nên là CH3CHO (a mol) và C2H5CHO (b mol)
Ta có:
Do các este đều đơn chức ⟹ nmuối = nhh anđehit = nhh este = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol.
Hỗn hợp M: HCOOCH=CH2 (0,15) và HCOOCH=CH-CH2 (0,1) ⟹ m = 0,15.72 + 0,1.86 = 19,4 gam.
Khi tráng gương: nAg = 2nM = 0,5 mol ⟹ a = 0,5.108 = 54 gam.
Câu 35:
Hỗn hợp M gồm 1 ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, hở, đơn chức) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam rắn khan. Công thức của Y là
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Ta thấy đốt axit và este đều no, đơn chức, mạch hở luôn cho số mol CO2 = H2O
⟹ nancol = nH2O - nCO2 ⟹ nH2O = nancol + nCO2 (*)
- Mặt khác, BTTN "O": nancol + 2naxit+este + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O (**)
- Thay (*) vào (**) ⟹ nancol + 2naxit+este + 2nO2 = 2nCO2 + (nancol + nCO2)
⟹ 2naxit+este + 2nO2 = 3nCO2
⟹ naxit+este < nNaOH ban đầu
⟹ NaOH dư ⟹ Chất rắn gồm RCOONa và NaOH dư.
- Từ khối lượng chất rắn xác định được R ⟹ Công thức của axit Y.
Giải chi tiết:
- Ta thấy đốt axit và este đều no, đơn chức, mạch hở luôn cho số mol CO2 = H2O
⟹ nancol = nH2O - nCO2 ⟹ nH2O = nancol + nCO2 (*)
- Mặt khác, BTTN "O": nancol + 2naxit+este + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O (**)
- Thay (*) vào (**) ⟹ nancol + 2naxit+este + 2nO2 = 2nCO2 + (nancol + nCO2)
⟹ 2naxit+este + 2nO2 = 3nCO2
⟹ 2.naxit+este + 2.0,18 = 3.0,14
⟹ naxit+este = 0,03 mol < nNaOH ban đầu ⟹ NaOH dư
Chất rắn gồm RCOONa (0,03 mol) và NaOH dư (0,05 - 0,03 = 0,02 mol)
⟹ mchất rắn = 0,03.(R + 67) + 0,02.40 = 3,68 ⟹ R = 29 (C2H5-)
Vậy Y là axit C2H5COOH.
Câu 36:
Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là
Đáp án B
Phương pháp giải:
CTPT của các chất lần lượt là: C2H6O; C3H6O; C2H4O2; C3H4O2; C2H4O2
⟹ Ancol có dạng CxH6O (a mol) và axit, este có dạng CyH4O2 (b mol).
+) BTNT "O": nCxH6O + 2nCyH4O2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ phương trình (1).
+) BTNT "H": 6nCxH6O + 4nCyH4O2 = 2nH2O ⟹ phương trình (2).
Giải hệ (1) (2) được a và b.
Mà ta thấy các axit/este đều phản ứng với Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 2:1 ⟹ nBa(OH)2 = ½ . nCyH4O2.
Giải chi tiết:
CTPT của các chất lần lượt là: C2H6O; C3H6O; C2H4O2; C3H4O2; C2H4O2
⟹ Ancol có dạng CxH6O (a mol) và axit, este có dạng CyH4O2 (b mol).
+) BTNT "O": nCxH6O + 2nCyH4O2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⟹ a + 2b + 2.0,4 = 2.0,35 + 0,35 (1)
+) BTNT "H": 6nCxH6O + 4nCyH4O2 = 2nH2O
⟹ 6a + 4b = 2.0,35 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,05; b = 0,1.
Mà ta thấy các axit/este đều phản ứng với Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 2:1
⟹ nBa(OH)2 = ½ . nCyH4O2 = ½ . 0,1 = 0,05 mol
⟹ C%dd Ba(OH)2 = (0,05.171/50).100% = 17,1%.
Câu 37:
Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na2CO3 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Do dd Z + CaCl2 dư tạo CaCO3 ⟹ trong dd Z có chứa ion CO32- ⟹ nCO32-(dd Z) = nCaCO3.
BTĐT cho dd Z: nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- ⟹ giá trị của x.
Nhận thấy CO và N2 đều có cùng PTK là 28 nên ta coi như chúng là khí A (a mol).
Từ khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X suy ra giá trị của a ⟹ giá trị m.
Giải chi tiết:
Do dd Z + CaCl2 dư tạo CaCO3 ⟹ trong dd Z có chứa ion CO32-
⟹ nCO32-(dd Z) = nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol.
BTĐT cho dd Z: nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- ⟹ 0,5 = 2.0,1 + x + 0,05 ⟹ x = 0,25.
Nhận thấy CO và N2 đều có cùng PTK là 28 nên ta coi như chúng là khí A.
⟹ mX = 28a + 0,25.44 = 15,2 gam.
Câu 38:
Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào nhất?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào dữ kiện: Khi đốt a mol mỗi peptit đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol mà các peptit đều được tạo từ các amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên các peptit này có số lượng mắt xích như nhau. Từ mối liên hệ số mol mỗi peptit với CO2 và H2O → Các peptit đều là tetrapeptit.
Đặt npeptit = a mol → nNaOH = 4a mol; nH2O = a mol
BTKL: m peptit + mNaOH = m muối + mH2O → a
Đặt số mol muối của Ala và Val lần lượt là a và b (mol)
+) BTNT "Na" → (1)
+) m muối → (2)
Giải (1) và (2) được a, b
Sơ đồ bài toán:
Dựa vào các dữ kiện tính được số C trung bình của hỗn hợp ban đầu từ đó biện luận ra Z và Y
Suy ra các trường có thể có của X, xét từng trường hợp và chọn ra trường hợp thỏa mãn điều kiện nX < nY.
Giải chi tiết:
Do khi đốt a mol mỗi peptit đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol mà các peptit đều được tạo từ các amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên các peptit này có số lượng mắt xích như nhau.
Giả sử số mắt xích mỗi peptit là k → CTTQ: CnH2n+2-2k+kNkOk+1
CnH2n+2-2k+kNkOk+1 → nCO2 + (n+1-0,5k)H2O
a na a(n+1-0,5k)
→ na - a(n+1-0,5k) = a → k = 4
Vậy các peptit đều là tetrapeptit
Đặt npeptit = a mol → nNaOH = 4a mol; nH2O = a mol
BTKL: m peptit + mNaOH = m muối + mH2O → 69,8 + 4a.40 = 101,04 + 18a → a = 0,22 mol
Đặt số mol muối của Ala và Val lần lượt là a và b (mol)
+) BTNT "Na": a + b = nNaOH = 0,88 (1)
+) m muối = 111a + 139b = 101,04 (2)
Giải (1) và (2) được a = 0,76 mol và b = 0,12 mol
Sơ đồ bài toán:
BTNT "C": nC(X) = 2nAla-Na + 5nVal-Na = 2.0,76 + 5.0,12 = 2,12 mol
→ C trung bình = 2,12 : 0,22 = 9,6 chứng tỏ trong X có peptit có số C nhỏ hơn 9,6
Số mắt xích Val trung bình = 0,12 : 0,22 = 0,54 → Có peptit không chứa Val
→ C(Z) = 8 → Z là Ala4 (M = 89.4 - 18.3 = 302)
→ nAla(X, Y) = 0,76 - 0,16.4 = 0,12
Mặt khác:
nX + nY = 0,22 - 0,16 = 0,06 mol
mX + mY = m hh - mZ = 69,8 - 0,16.302 = 21,48 gam
→ M(X, Y) = 21,48 : 0,06 = 358 → Y là Ala3Val (M = 330)
Do Ala2Val2 (M = 358) nên X không thể là chất này. Có 2 trường hợp sau:
TH1:
X là AlaVal3 (x mol)
Y là Ala3Val (y mol)
x + y = 0,06
x + 3y = nAla(X,Y) = 0,12
→ x = y = 0,03 loại do không thỏa mãn nX < nY
TH2:
X là Val4 (x mol)
Y là Ala3Val (y mol)
nAla(X,Y) = 3y = 0,12 → y = 0,04 → x = 0,02 (thỏa mãn)
→ %mX = (0,02.414/69,8).100% = 11,86% gần nhất với 12%.
Câu 39:
Có các kết luận sau:
(1) Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin.
(2) C8H10O có 4 ancol thơm khi bị oxi hóa tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(3) C4H8 có 3 đồng phân mạch hở làm mất màu dung dịch brom.
(4) C4H11N có 4 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl.
Số kết luận đúng là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Lý thuyết tổng hợp về: anken, ancol, amin, peptit.
Giải chi tiết:
(1) đúng, 6 peptit là: G-A-V; G-V-A; A-G-V; A-V-G; V-A-G; V-G-A.
(2) đúng, 4 ancol bậc 1 thỏa mãn là:
C6H5CH2CH2OH;
o,m,p-CH3C6H4CH2OH.
(3) sai, có 4 đồng phân mạch hở là:
C=C-C-C;
cis C-C=C-C;
trans C-C=C-C;
C=C(C)-C.
(4) đúng, 4 đồng phân amin bậc 1 thỏa mãn là:
C-C-C-C-NH2;
C-C-C(NH2)-C;
C-C(C)-C-NH2;
C-C(C)(NH2)-C.
Vậy có 3 kết luận đúng.
Câu 40:
Hòa tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y đến khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z có khối lượng bằng khối lượng dung dịch Y (bỏ qua sự thủy phân của các ion trong dung dịch và sự bay hơi của nước). Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giả sử nCuSO4 = x mol và nFe2(SO4)3 = 1 mol.
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Do mdd Z = mdd Y ⟹ khối lượng Fe tan vào bằng khối lượng Cu thoát ra ⟹ giá trị của x.
Giải chi tiết:
Giả sử nCuSO4 = x mol và nFe2(SO4)3 = 1 mol.
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
1 ← 2
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
x ← x → x
Do mdd Z = mdd Y ⟹ khối lượng Fe tan vào bằng khối lượng Cu thoát ra
⟹ mFe pư = nCu
⟹ 56.(x + 1) = 64x
⟹ x = 7.
⟹ %mCuSO4 = = 73,68%.