IMG-LOGO

Bộ đề thi môn Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) (Đề số 20)

  • 18367 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 6:

Cho 4,5 gam anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 64,8 gam Ag. Chất X là

Xem đáp án

Chọn D.

nAg=0,6

Nếu X không phải là HCHOnX=nAg2=0,3

MX=4,50,3=15:Vô lý

Vậy X là HCHO (anđehit fomic).


Câu 7:

 Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

Xem đáp án

 Chọn B.

nC6H12O6=0,3

C6H12O62C2H5OH+2CO20,3.................0,6

mC2H5OHthu được 0,6.46.75%=20,7gam


Câu 9:

Công thức của anđehit acrylic là

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 10:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 12:

 Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

 Chọn B.Ba(OH)2 dư nên chỉ có phản ứng:

CO2+Ba(OH)2BaCO3+H2O

nBaCO3=nCO2=0,1

mBaCO3=19,7gam


Câu 15:

Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 18:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng cộng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 24:

Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa muối?

Xem đáp án

Chọn D.

AlCl3+KOHKAlO2+KCl+H2O

FeCl2+KOHFeOH2+KCl

X là Fe(OH)2. X với HNO3 loãng dư:FeOH2+HNO3FeNO33+NO+H2O

Dung dịch thu được chứa FeNO33.

 


Câu 25:

 Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

Bảo toàn khối lượngnO2=0,1125

Bảo toànOnZ=0,025

n muối = 0,025

M muối = 110: CH2=CH-COOK

Z làCH2=CHCOOR

MZ=86R=15:CH3

Vậy X là C2H3COOH và Y là CH3OH


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm hai este có cũng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 19,6 gam KOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là

Xem đáp án

Chọn D

nX=0,25;nKOH=0,35nX<nKOH<2nX

 nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)nX=a+b=0,25nKOH=a+2b=0,35a=0,15;b=0,1

Y gồm 3 chất hữu cơ2muối + 1 ancol

Do sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,15) và HCOOC6H4-CH3 (0,1)

Muối gồm HCOOK (0,25) và CH3C6H4OK (0,1)

m muối = 35,6 gam.


Câu 33:

 Cho dãy các chất: metan, vinyl acrylat, buta-1,3-đien, benzen, trilinolein, anđehit axetic, fructozơ. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

Xem đáp án

Chọn D.Các chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là: vinyl acrylat, butan-1,3-đien, trilinolein, anđehit axetic.


Câu 34:

 Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

 Chọn D.Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai…X là xenlulzơ.

Thủy phân X thu được monosaccarit YYlà glucozơ.

A.Sai, Y tan tốt.

B.Sai, X có mạch không nhánh

C.Sai, X có M = 162n

D.Đúng


Câu 35:

 Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

 Chọn D.Y gồm C2H2, C2H4 vàC2H6Dạng chungC2HyMY=24+y=14,5.2y=5

Vậy:C2H2+1,5H2C2H5x...........1,5xnX=x+1,5x=0,5x=0,2

Bảo toàn liên kết pi:nBr2=2x1,5x=0,1


Câu 38:

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu sai là

Xem đáp án

 Chọn B.(a) Đúng

(b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)

(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước nưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống có thể gây vỡ ống.

(d) Sai, chỉ định tính được C, H.

(e) Sai, đưa ống khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 còn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp suất giảm.


Câu 39:

 Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là

Xem đáp án

 Chọn B.Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y

nE=x+y=0,16nNaOH=2x+3y=0,42x=0,06

 và y = 0,1nX:nY=3:5

Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol)X=C3H6OH2+2HCOOH+?CH22H2O

Quy đổi m gam E thành:C3H5OH3:5e

HCOOH: 21e

CH2: u

H2: -15e

H2O: -21enO2=4.3e+3,5.5e+0,5.21e+1,5u0,5.15e=0,5nCO2=3.3e+3.5e+21e+u=0,45e=0,005vàu = 0,225

n muối no = 6e = 0,03

n muối không no = 15e = 0,075

Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.nCH2=0,03k+0,075g=0,2252k+5g=15

Dok>1g2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.

Vậy muối no gồm HCOONa (0,03), CH2 (0,03k = 0,075)m muối no = 3,09

Tỉ lệ: 8e mol E3,09gam muối no0,16 mol Eagam muối noa=12,36

 


Bắt đầu thi ngay