Bộ đề thi môn Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi môn Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) (Đề số 20)
-
23610 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Chọn A
Câu 2:
Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
Chọn C.
Câu 6:
Cho 4,5 gam anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 64,8 gam Ag. Chất X là
Chọn D.
Nếu X không phải là HCHO
Vô lý
Vậy X là HCHO (anđehit fomic).
Câu 7:
Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
Chọn B.
thu được
Câu 12:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn B.Ba(OH)2 dư nên chỉ có phản ứng:
Câu 13:
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH, H2O. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Chọn D.
Câu 16:
Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với nước dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
Chọn A.R hóa trị II nên
R là Ca
Câu 20:
Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Dung dịch thu được chứa các chất là
Chọn D
Câu 21:
Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
Chọn A
Câu 24:
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa muối?
Chọn D.
dư
dư
X là Fe(OH)2. X với HNO3 loãng dư:
Dung dịch thu được chứa
Câu 25:
Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
Chọn A.
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn
n muối = 0,025
M muối = 110: CH2=CH-COOK
Z là
Vậy X là C2H3COOH và Y là CH3OH
Câu 26:
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m+ 8,1) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25,714% về khối lượng. Giá trị của m là
Chọn C.X gồm kim loại (a gam) và O (b mol)
gam.
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 12,32 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị của m là
Chọn B.
Câu 28:
Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
Chọn A.nên cả 2 chất trong Y đều tráng gương.
là HCOOH=CH-CH3
Y chứa HCOONa và CH3-CH2-CHO.
Câu 29:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Dung dịch Br2 |
Kết tủa trắng |
Z |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Tạo dung dịch xanh lam |
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển đỏ |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn B
Câu 30:
Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong Y là
Chọn B.
và
Bảo toàn electron:
m muối = 91 gam.
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a). Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.
(b). Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c). Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d). Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e). Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f). Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Đúng,là chất béo không no nên ở trạng thái lỏng.
(b) Sai, mật ong chứa nhiều fructozo và glucozo.
(c) Sai, dầu mỡ bôi trơn có thành phần hidrocacbon
(d) Đúng
(e) Sai, amilozo không nhánh
(f) Đúng
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm hai este có cũng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 19,6 gam KOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là
Chọn D
nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)
Y gồm 3 chất hữu cơmuối + 1 ancol
Do sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,15) và HCOOC6H4-CH3 (0,1)
Muối gồm HCOOK (0,25) và CH3C6H4OK (0,1)
m muối = 35,6 gam.
Câu 33:
Cho dãy các chất: metan, vinyl acrylat, buta-1,3-đien, benzen, trilinolein, anđehit axetic, fructozơ. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
Chọn D.Các chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là: vinyl acrylat, butan-1,3-đien, trilinolein, anđehit axetic.
Câu 34:
Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D.Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai…X là xenlulzơ.
Thủy phân X thu được monosaccarit Ylà glucozơ.
A.Sai, Y tan tốt.
B.Sai, X có mạch không nhánh
C.Sai, X có M = 162n
D.Đúng
Câu 35:
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn D.Y gồm C2H2, C2H4 vàDạng chung
Vậy:
Bảo toàn liên kết pi:
Câu 36:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 72,128 lit O2 (đktc) thu được 38,16 gam H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn C.Các axit béo đều có 18C nên X có 57C. ĐặtBảo toàn O:
Số
X là
Câu 37:
Hòa tan hết 19,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:
(a) Khi Z tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí thoát ra.
(b) Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.
(c) Khối lượng Al trong X là 4,23 gam.
(d) Thành phần phần trăm về khối lượng của Ag trong m gam kết tủa là 2,47%.
Số kết luận đúng là
Chọn A.T gồm CO2 (0,05), H2 (0,04) và NO (0,11)
X gồm FeCO3 (0,05), Fe(NO3)2 (a), Al (b). Đặt
Bảo toàn N
Z + NaOH thu được dung dịch chứavà
Bảo toàn điện tích:
Bảo toàn electron:
(a) Đúng, khí NH3.
(b) Đúng
(c) Sai,
(d) Sai,
Câu 38:
Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu sai là
Chọn B.(a) Đúng
(b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)
(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước nưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống có thể gây vỡ ống.
(d) Sai, chỉ định tính được C, H.
(e) Sai, đưa ống khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 còn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp suất giảm.
Câu 39:
Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là
Chọn B.Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
và y = 0,1
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol)
Quy đổi m gam E thành:
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21evàu = 0,225
n muối no = 6e = 0,03
n muối không no = 15e = 0,075
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
Do và nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa (0,03), CH2 (0,03k = 0,075)m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol Egam muối no mol Egam muối no
Câu 40:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
Chọn A.(a)
(b)
(c)
(d)
(e) CO2 dư + Ca(OH)2
CO2 dư + NaOH