IMG-LOGO

Bộ đề thi môn Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) (Đề số 29)

  • 26139 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là


Câu 3:

Amin ít tan trong nước là


Câu 4:

Tên gọi nào dưới đây không phải là của C6H5NH2?


Câu 6:

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?


Câu 8:

Chất có nhiều trong quả chuối xanh là


Câu 9:

Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?


Câu 11:

Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với


Câu 12:

Phenol có công thức phân tử là


Câu 13:

Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là


Câu 15:

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?


Câu 16:

Phân tử xenlulozơ được tạo nên từ nhiều gốc


Câu 17:

Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là


Câu 18:

Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất?


Câu 19:

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?


Câu 20:

Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là


Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

(1). Phenol (C6H5OH) và anilin(C6H5NH2) đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.

(2). Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo ra ancol bậc một.

(3). Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2.

(4). Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

(5). Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

(a) Đúng

(b) Đúng: CHO+H2CH2OH

(c) Đúng: HCOOH+KHCO3HCOOK+CO2+H2O.

(d) Đúng, C2H4OH2,C6H12O6 tạo phức còn CH3COOH tạo muối.

(e) Đúng

(g) Đúng

(h) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không chính xác?


Câu 25:

Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d54s2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc

Xem đáp án

Chọn C.

X có 4 lớp electron  Ở chu kỳ 4.

X có 7 electron hóa trị, thuộc nguyên tố họ d  Nhóm VIIB.


Câu 26:

X là đồng phân của alanin. Đun nóng X với dung dịch NaOH tạo muối natri của axit cacboxylic Y và khí Z. Biết Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm, khi cháy tạo sản phẩm không làm đục nước vôi trong. Vậy Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B.

X là C3H7NO2.

 X+NaOHMuối cacboxylat + Khí Z làm xanh tùy ẩm.

X là CH2=CH-COONH4

Y là CH2=CHCOOH và Z là NH3 (axit acrylic và amniac)


Câu 27:

Cho các dung dịch riêng biệt: HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4, H2SO4, NaOH. Số dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là

Xem đáp án

Chọn A.

HNO3+BaHCO32BaNO32+CO2+H2O

Ba(OH)+BaHCO32BaCO3+H2O

NaHSO+BaHCO32BaSO4+Na2SO4+CO2+H2O

H2SO4 +BaHCO32BaSO4+CO2+H2O

NaOH +BaHCO32BaCO3+Na2CO3+H2O


Câu 28:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O2 khi tác dụng dung dịch NaOH tạo ra 2 muối Z, Y và nước. Biết Y có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn B.

Y có phản ứng tráng bạc nên Y là HCOONa.

X tạo 2 muối nên X là este của phenol.

 X là HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p)


Câu 29:

Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được lượng kết tủa Ag là

Xem đáp án

Chọn A.

Trong 200 ml dung dịch X:

nC6H12O6=nC12H22O11=2anAg=2.2a=0,32a=0,08

Trong 100 ml dung dịch X:

nC6H12O6=nC12H22O11=a=0,08

Sau khi thủy phân hoàn toàn C12H22O11 thì thu được

nC6H12O6=a+2a=0,24nAg=0,48mAg=51,84


Câu 30:

Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

HCOOC2H3=3C+2H2OCH3COOH=2C+2H2OC6H10O5n=nC+5nH2CO

Quy đổi hỗn hợp thành C (a) và H2O (b)

nCO2=a=nBaCO3=0,47Δm=mCO2+mH2OmBaCO3=65,07nH2O=b=0,38m=12a+18b=12,48


Câu 31:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

D sai, glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường do có nhiều nhóm OH kề nhau.


Câu 32:

Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

RCH2OH+ORCHO+H2OBo toàn khi lưng nO=6,24,616=0,1nRCH2OH phn ng = 0,1nRCH2OH ban đu > 0,1Mancol<4,60,1=46CH3OHnAg=4nHCHO=0,4mAg=43,2


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm 3 amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và –NH2 trong phân tử). 13,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Mặt khác,13,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp X thì cần 25,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào Ba(OH)2 dư thì thu được 197 gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn B.

Rong 13,05 gam X chứa nO=2nNaOH=0,3

Đốt 13,05 gam X cần 0,5625 mol O2, thu được 0,5 mol CO2.

Bảo toàn O: 0,3+0,5625.2=2nCO2+nH2O

nH2O=0,425nHCl=nN=mCmHmO14=0,1


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn B.

Đt XnCO2=0,7 và nH2O=0,85mX=0,7.12+0,85.2=10,1

Lượng X này phản ứng hết với 10,1.0,1/4,04=0,25 mol Br2

CnH2n+22k+kBr2CnH2n+22kBr2k0,25k..........0,250,25k=0,850,71kk=0,625a=0,25k=0,4


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, axit 2-hiđroxipropanoic cần dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Các chất có cùng CTĐGN là CH2O nên nH2O=nC=nO2=0,3

m=mC+mH2O=9 gam


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+1O4N) và Y (CnH2n+2O5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ, thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3(ở điều kiện thường là thể khí). Mặt khác, m gam E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Amin khí, bậc 3 là (CH3)3N

X có dạng HOOCACOONHCH330,03 mol

Y có dạng NH3NO3BCOOH

nNaOH=2nX+2nY=0,12nY=0,03E+HClACOOH20,03M=2,70,03=90:COOH2

Vậy X là HOOCCOONHCH33

Y cùng C với X nên Y là NH3NO3C4H8COOH

m=9,87gam


Câu 37:

Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X+4AgNO3+6NH3+2H2OX1+2Ag+4NH4NO3.

(b) X1+NaOHX2+2NH3+2H2O.

(c) X2+2HClX3+2NaCl.

(d) X3+CH3OHxt,t0X4+H2O.

Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2, sản phẩm thu được sản phẩm có 1 mol CO2. Phân tử khối của X 4 là

Xem đáp án

Chọn C.

Đốt X2 chỉ tạo CO2Na2CO3X2 là (COONa)2

X là (CHO)2

X1 là (COONH4)2

X3 là (COOH)2

X4 là HOOC-COOC2H5

MX4=118


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với.

Xem đáp án

Chọn A.

X làCnH2n2O2:x mol

Y là CmH2m4O4:y mol

nCO2=nx+my=0,43nH2O=xn1+ym2=0,32x+2y=0,111nOE=2x+4y=0,22Bo toàn OnO2=0,48Bo toàn khi lưng mE=9,32

Trong phản ứng xà phòng hóa, dễ thấy 46,6 = 5.9,32 nên lúc này nX=5x và nY=5y

nNaOH=5x+2.5y=0,55MZ=32Z là CH3OH (5x mol)

46,6+0,55.40=55,2+32,5x+18.10y212x=0,05 và y=0,03nCO2=0,05n+0,03m=0,435n+3m=43Vì n4 và m4 nên n=5;m=6 là nghim duy nhtVy E cha C5H8O20,05 mol và C6H8O40,03 mol%C6H8O4=46,35%


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C.

Đặt nX=x

Bảo toàn OnCO2=3x+0,52

m=123x+0,52+0,5.2+16.6x=132x+7,24nKOH=3x và nC3H5OH3=x,bo toàn khi lưng:132x+7,24+56.3x=9,32+92xx=0,01nCO2=0,55nX=nH2OnCO21kk=6

Do có 3 nhóm COO nên mỗi phần tử cộng được 3Br2

nBr2=0,06a=0,02


Câu 40:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag. Cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

nCO2=0,25,nH2O=0,18Bo toàn khi lưng nO2=0,23X: HCOOH (x mol)Y:CnH2n+22kO2y molT:HCOOCmH2mCnH2n+12kO2z molnAg=2x+2z=0,12nO=2x+2y+4z=0,22x+z=0,06 và y+z=0,05nCO2=x+ny+m+n+1z=0,25nH2O=x+yn+1k+zm+n+1k=0,18nCO2nH2O=yk1+zk=0,07ky+zy=0,07y=0,05k0,07<0,05k<2,4 k=1 thì y < 0 nên k = 2 là nghim duy nht.y=0,03z=0,02 & x=0,04nCO2=0,04+0,03n+0,02m+n+1=0,255n+2m=19n3  và m2  nên n=3,m=2  là nghim duy nht.E + 0,15 mol KOH:nHCOOK=x+z=0,06nCH2=CHCOOK=y+z=0,05nKOHdư = 0,04m rn = 12,78 gam.


Bắt đầu thi ngay