ĐỒNG PHÂN (P2)
-
4979 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai
Đáp án C
C3H6O2 có độ bất bão hòa k = 1
Các đồng phân là: CH3CH2COOH (1); CH3COOCH3 (2); HCOOC2H5 (3) ; CH2(OH)- CH2-CHO; CH3-CH(OH)-CHO (5)
Số đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ là x = 1 (ứng với công thức (1) )
Số đồng phân tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là: y = 2 ( ứng với (2); (3) )
Số đồng phân vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với AgNO3 là z = 1 ( ứng với (3) )
Số đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với dd AgNO3/NH3 là t = 2 ( ứng với (4); (5))
Vậy đáp án là C
Câu 2:
Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau:
(1) Tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na.
(2) Không tham gia được phản ứng tráng gương.
Số công thức cấu tạo của X trong trường hợp này là
Đáp án D
1) CH3COOCH=CH-CH3
2) CH3COOCH2-CH=CH2
3) CH3COOC(CH3)=CH2
4) CH3-CH2-COOCH=CH2
5) CH2=CH-COOCH2-CH3
6) CH2=CH-CH2-COOCH3
7) CH3-CH=CH-COOCH3
8) CH2=C(CH3)-COOCH3
Câu 3:
Este X có CTPT C5H8O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
Đáp án C
Do có 2 sản phẩm tráng gương → X có dạng: HCOO-CH=C-
→ Các đồng phân: HCOO-CH=CH-CH2-CH3 (*) và HCOO-CH=C(CH3)2.
(*) có đồng phân hình học → Có 3 đồng phân
Câu 4:
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
Đáp án D
Sản phẩm thủy phân có khả năng tráng bạc nên X có thể là este củ axit focmic hoặc có liên kết đôi đính trực tiếp vào C gắn với nhóm COO ở gốc rượu.
=>Các chất thỏa mãn là:
HCOOCH=CH-CH3 (2 ĐP cis- trans) ; HCOOCH2-CH=CH2;
HCOOC(CH3)=CH2 ; CH3COOCH=CH2
=>5 chất thỏa mãn
Câu 5:
Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2
Đáp án D
Có 6 este chứa vòng benzen có CTPT C8H8O2 là:
C6H5COOCH3; CH3COOC6H5; HCOOCH2C6H5; o,m,p-HCOOC6H4CH3
Câu 6:
Chất X có công thức phân tử C9H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được 2 muối. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn
Đáp án D
Câu 7:
Thành phần phần trăm khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
Đáp án A
Theo bài ra ta tìm được phân tử khối của chất hữu cơ đã cho là 59 đvC. => C3H9N
Đồng phân:
CH3-CH2-CH2-NH2: propan-1-amin CH3-CH(CH3)-NH2: propan-2-amin
Câu 8:
Hợp chất X có vòng benzen và có chứa C, H, N. Trong X có phần trăm khối lượng của N là 13,08%. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân
Đáp án C
Câu 9:
Amin đơn chức X có chứa vòng benzen. Cho X tác dụng với HCl dư thu được muối Y có công thức RNH3Cl. Cho a gam Y tác dụng với AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân
Đáp án A
Câu 10:
Amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl, trong đó phần trăm khối lượng của N là 13,592%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X
Đáp án C
Câu 11:
Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau :
C8H15O4N + dd NaOH dư Natri glutamat + CH4O + C2H6O
Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo
Đáp án B
X là: C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOCH3 hoặc C2H5OOC- CH(NH2)-CH2-CH2- COOCH3
Câu 12:
Có thể có bao nhiêu hexapeptit mà trong phân tử chứa 3 mắt xích alanin, 2 mắt xích glyxin và 1 mắt xích valin, có đầu N là alanin và đầu C là valin
Đáp án C
N(Ala) – (2Ala + 2Gly ) – Val(C)
2Ala – 2Gly có 6 cách xếp :
Ala – Gly – Gly – Ala Ala – Gly – Ala – Gly
Ala – Ala – Gly – Gly Gly – Ala – Ala – Gly
Gly – Ala – Gly – Ala Gly – Gly – Ala – Ala
Câu 13:
Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là
Đáp án C
Câu 14:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O2, X chứa nhân thơm, khi cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
Đáp án A
Câu 15:
X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng
Đáp án B
Độ bất bão hòa k= 3
X thủy phân thu được glixerol và 2 axit đơn chức (Z có nhiều hơn Y một C)
→ X điesste và có một nối đôi trong phân tử. ( X có 3 liên kết Π) . X là:
X có 3 đồng phân.
X làm mất màu nước brom
Câu 16:
Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo
Đáp án A
X2 : HCOONa ; X là este có ( + vòng) =(2.nC + 2 - nH)/2 = 5
Lại có X + NaOH tạo 2 muối=> X có vòng benzen và là este của phenol
=> X1 có vòng benzen
=> X có CTCT là C6H5(CH3)-OOCH (có 3 CT ứng với 3 vị trí khác nhau của CH3 đính trực tiếp vào vòng
Câu 17:
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
Đáp án A
Do Z không phản ứng với Na → Z không phải ancol
→ Các đồng phân: HCOOC=C-C-C (*); HCOO-C(C)= C-C (*); HCOO-C= C(C)-C; HCOO-C(C-C)=C; CH3-COO-C=C-C (*); CH3-COO-C=(C)C; C2H5COOC=C
Câu 18:
Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là
Đáp án A
X có dạng C3H5(R1)(R2)(R3)
với R1,R2,R3 = HCOO-,CH3COO-,CH2=CH-CH2COO- (3 ctct)
= HCOO-,CH3COO-,CH2=C(CH3)-COO- (3ctct)
= HCOO-,C2H5COO-,CH2=CHCOO- (3ctct)
==> có 9CTCT của X thoản mãn
Câu 19:
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C7H6O3, X chứa nhân thơm, X tác dụng với NaOH tỉ lệ 1 : 3. Số đồng phân của X thỏa mãn là
Đáp án A
X + NaOH theo tỉ lệ 1: 3 => X phải là este của phenol
CTCT X thỏa mãn là:
HCOOC6H4OH (có 3 vị trí nhóm –OH gắn vào vòng benzen là octor, meta, para) => có 3 CTCT
HCOOC6H4-OH + 3NaOH → HCOONa + NaOC6H4ONa + 2H2O
Câu 20:
Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án C
Theo giả thiết ở đây: X là este no, mạch hở có 4 nguyên tử C, tạo bởi axit và ancol.
=> X có thể là este no đơn chức, hoặc este no, hai chức
- Este no, đơn chức C4H8O2:
HCOOCH (CH 3) 2 ,HCOO(CH 2)2CH 3 ,CH 3COOC2H5, C2H 5COOCH 3
- Este no, hai chức C4H6O4: CH3OOC-COOCH3, HCOOCH 2-CH 2OOCH.
Câu 21:
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2
Đáp án C
Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng
=> X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi
X: CH2=CHCOOCH2-CH3
Y: CH3-CH2COOCH=CH2
X1: CH2=CHCOONa
Y1: CH3-CH2COONa
X2: CH3-CH2-OH
Y2: CH3CHO
Câu 22:
Xà phòng hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất béo (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và 2 muối natri stearat và natri panmitat (biết số mol của hai muối này cũng bằng nhau). Có bao nhiêu trường hợp X thỏa mãn
Đáp án B
Câu 23:
Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C9H8O2
Đáp án B
Câu 24:
Ứng với công thức phân tử C8H8O2 có bao nhiêu hợp chất đơn chức, có vòng benzen, có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH
Đáp án D
Câu 25:
Hợp chất A (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với metan là 8,25, thuộc loại hợp chất đa chức khi phản ứng với NaOH tạo ra muối và ancol. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất của X là
Đáp án C
Câu 26:
Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với axit axetic, axit oleic, axit panmitic, axit linoleic trong H2SO4 đặc có thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo không no
Đáp án D
chất béo là trieste của axit béo và glixerol nên axit axetic ko tham gia
từ 3 axit béo còn lại sẽ tạo ra 3.3!=18 chất béo
trong đó có duy nhất 1 chất béo no chứa 3 gốc axit béo no C15H31COO- nên ta có 17 chất béo ko no
Câu 27:
Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl
Đáp án A
2 chất là : HCOONH3CH3, CH3COONH4
Câu 28:
Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
Đáp án C
Axit cacboxylic X phản ứng với chất Y tạo ra muối có công thức là C3H9O2N, chứng tỏ Y là amin hoặc NH3. Có 4 muối amoni ứng với công thức C3H9O2N là :
HCOOH3NC2H5 |
HCOOH2N( CH3)2 |
CH3COOH3NCH3 |
C2H5COONH4 |
Suy ra có 4 cặp chất X, Y thỏa mãn là :
HCOOH và C2H5NH2 |
HCOOH và (CH3)2NH |
CH3COOH và CH3NH2 |
C2H5COOH và NH3 |
Câu 29:
X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án B
C4H14O3N2 là muối của amin hoặc amoni với axit H2CO3
Số CTCT thỏa mãn + NaOH thu được hỗn hợp 2 khí ở điều kiện thường đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm là:
Câu 30:
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc - amino axit) mạch hở là:
Đáp án A
NH2-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)- COOH ( ala – Ala )
NH2 – CH2- CO-NH-CH(C2H5 )-COOH
NH2 – CH2- CO-NH-C(CH3)2-COOH
NH2 – CH(C2H5 )-- CO-NH-CH2-COOH
NH2 – C(CH3)2- CO-NH-CH2-COOH