Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ ESTE, CHẤT BÉO, CACBOHIĐRAT, AMIN, AMINO AXIT, PEPTIT (P2)

  • 5248 lượt thi

  • 51 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Khi nói về glucozơ, điều nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A.

Glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng (α, β) và có thể chuyển hoá lẫn nhau.


Câu 3:

Phản ứng không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án B.

Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH.


Câu 10:

Khảo sát tinh bột và xenlulozơ qua các tính chất sau:

(1) Công thức chung Cn(H2O)m.

(2) Là chất rắn không tan trong nước.

(3) Tan trong nước Svayde.

(4) Gồm nhiều mắt xích a-glucozơ liên kết với nhau.

(5) Sản xuất glucozơ.

(6) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

(7) Phản ứng màu với iot.

(8) Thủy phân.

Trong các tính chất này

Xem đáp án

Đáp án A.

Tinh bột có 6 tính chất và xenlulozơ có 5 tính chất.


Câu 15:

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D.

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

        (Đúng)

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

        (Sai. Chỉ nhất thết phải có Cacbon trong phân tử)

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

           (Sai. Chúng được gọi là đồng phân )

(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

          (Sai. Glucozo khử AgNO3 trong NH3)

(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

          (Đúng)

 


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn dạng tinh thể.


Câu 26:

Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai :

Xem đáp án

Đáp án B.

Nhiều protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo à không phải tất cả.


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây không đúng :

Xem đáp án

Đáp án D.

Các peptit mạch hở phân tử chứa 1 liên kết CO-NH được gọi là đipeptit.


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, số liên kết peptit bằng (n-1)


Câu 29:

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 1 liên kết peptit.


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D.  

Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu xanh tím.


Câu 31:

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Trên thực tế amino axit thiên nhiên hầu hết là α-amino axit chứ ko phải tất cả


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D.

Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.


Câu 35:

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.


Câu 36:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A.

Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.


Câu 37:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.


Câu 38:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B.

Trong phân tử đipeptit mạch hở có 1 liên kết peptit.


Câu 39:

Nhận định nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B.

Thủy phân đến cùng protein đơn giản luôn thu được α-amino axit.


Câu 40:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A.

Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các a-amino axit.


Câu 41:

Phát biểu không đúng là :

Xem đáp án

Đáp án D.

H2N-CH2-COOH3N-CH3 không phải là este


Câu 42:

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án B.

Nhiều protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo chứ không phải tất cả.


Câu 43:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.


Câu 44:

Nhận định nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Phát biểu không đúng là "Dung dịch aminoaxit phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có pH = 7".

Phát biểu đúng phải là : Dung dịch aminoaxit phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có pH xấp xỉ bằng 7.

Các phát biểu còn lại đều đúng.

.


Câu 45:

Phát biểu nào sau đây là đúng (biết các amino axit tạo peptit là no, phân tử có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) ?

Xem đáp án

Đáp án B.

Phân tử peptit mạch hở tạo bởi n gốc α-amino axit có chứa (n - 1) liên kết peptit.


Câu 46:

Phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án A.

Lực bazơ của anilin nhỏ hơn lực bazơ của amoniac.


Câu 47:

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.


Câu 48:

Chọn phát biểu sai ?

Xem đáp án

Đáp án A.

Các phát biểu đúng là :

Khi thủy phân đến cùng peptit trong môi trường axit hoặc kiềm thu được các -amino axit.

Phân tử peptit mạch hở chứa n gốc-amino axit có n -1 số liên kết peptit.

Tetrapeptit là hợp chất có liên kết peptit mà phân tử có chứa 4 gốc -amino axit.


Câu 49:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Amino axit đều là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.


Câu 50:

Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B.

Hầu hết các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo chứ ko phải tất cả.


Câu 51:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D.

Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.


Bắt đầu thi ngay