ĐỀ LUYỆN TỔNG HỢP (P7)
-
4987 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất Đimetylamin (1), Metylamin (2), Amoniac (3), Anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
Chọn B
(6), (5), (4), (3), (2), (1).
Câu 2:
Trong các chất sau, những chất nào được tạo thành từ CH3CHO chỉ bằng một phản ứng: C2H2, C2H4, C2H5OH, CH3COOH, CH3COONH4, CH3COOCH=CH2
Chọn C
C2H5OH, CH3COOH, CH3COONH4
Câu 4:
Trong số các cặp chất sau, cặp chất nào là đồng phân của nhau:
Chọn C
Glucozơ và fructozơ
Câu 6:
Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli(vinyl clorua), poli (vinyl axetat), nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là:
Chọn D
Câu 7:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H9O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối của một α-aminoaxit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
Chọn B
Câu 8:
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
Chọn A
Câu 9:
Cho 3 dung dịch có cùng nồng độ mol/lít : (1) H2NCH2COOH, (2)CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
Chọn D
(2)CH3COOH,(1) H2NCH2COOH,(3) CH3CH2NH2
Câu 10:
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
Chọn C
Glucozơ, glixerol và saccarozơ
Câu 11:
Trong các đồng phân mạch hở có cùng côngthức phân tử C5H8, có bao nhiêu chất khi cộng hợp H2 thì tạo ra sản phẩm là isopentan?
Chọn C
Câu 12:
Nếu chỉ dùng một hóa chất để nhận biết ba bình mất nhãn CH4 ,C2H2 và CH3CHO thì ta dùng :
Đáp án A
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ;
(2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau;
(3) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở;
(4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ;
(5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Chọn C
(1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ;
(2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là:
Chọn A
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn
Câu 16:
Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng lần lượt với Na, NaOH, Na2CO3 ?
Chọn A
Câu 17:
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
Chọn A
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Từ chất béo lỏng có thể điều chế chất béo rắn bằng phản ứng cộng hiđro.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
Câu 20:
X là amin đơn chức, bậc 1, mạch hở, nguyên tố nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn C
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ, fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Glucozơ, fructozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
Phát biểu đúng là
Chọn D
(1), (2), (3) và (4).
Câu 22:
phát biểu nào sau đây không đúng ?
Chọn B
Peptit mạch hở phân tử chứa ba liên kết peptit -CO-NH- được gọi là tripeptit
Câu 23:
Phát biểu không đúng là:
Chọn D
Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
Câu 24:
Cho các vật liệu polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC, tơ axetat, tơ visco, xenlulozơ và len. Số lượng polime thiên nhiên là
Chọn A
Câu 25:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau Glucozơ C2H6O C2H4 C2H6O2 C2H4O (mạch hở) C2H4O2.
Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp?
Chọn D
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
Chọn A
Câu 27:
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất: (1) ancol propylic; (2) metylfomiat; (3) axit axetic là
Chọn D
(3) > (1) > (2).
Câu 28:
Trong các chất: etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, cumen và isopren số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
Chọn A
etilen,stiren, metyl acrylat, vinyl axetat,isopren
Câu 30:
Số chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo của nhau, có cùng công thức phân tử C4H8O2 và đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là
Chọn C
Câu 31:
Cho công thức cấu tạo của chất X: HOOC-CH(CH3)-NH-CO-CH2-NH2và các phát biểu sau:
(1) X là đipeptit tạo thành từ alanin và glyxin.
(2) X có tên là alanylglyxin (Ala-Gly).
(3) X có phản ứng màu biure.
(4) X làm quì tím ẩm hoá đỏ.
(5) Đun nóng X trong dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp hai α-aminoaxit.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
(1) X là đipeptit tạo thành từ alanin và glyxin
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic no, mạch hở X thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Số nhóm cacboxyl (–COOH) có trong một phân tử X là
Chọn A
Câu 33:
Cho dãy các chất: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anđehit fomic, axeton, metyl fomat, axit axetic, vinyl axetat. Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp là
Chọn C
glucozơ, etilen,triolein, anđehit fomic, axeton, metyl fomat
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn B
Tinh bột là chất rắn vô định hình, tan tốt trong nước lạnh
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH là đipeptit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Chọn C
(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH là đipeptit
Câu 36:
Cho sơ đồ phản ứng : C2H2 X Y CH3COOH. Trong số các chất C2H6, C2H4, CH3CHO, CH3COOCH=CH2 thì số các chất phù hợp với X theo sơ đồ trên là :
Chọn A
C2H6, C2H4, CH3CHO, CH3COOCH=CH2
Câu 37:
Cho các chất sau: phenol, glixerol, glucozơ, saccarozơ, fructozơ, benzanđehit, anđehit acrylic, axit axetic, propanal, axit fomic, xenlulozơ, etyl fomat, axetilen, vinylaxetilen. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là
Chọn C
glucozơ,fructozơ, benzanđehit, anđehit acrylic,propanal, axit fomic,etyl fomat
Câu 38:
Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C2H7O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
Chọn A
Câu 39:
Cho dãy chất: metan, canxi cacbua, nhôm cacbua, bạc axetilua. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra axetilen bằng một phản ứng là
Chọn A
Câu 40:
Cho các phản ứng sau sau:
(a) CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2
(b) 2CH4 C2H2 + 3H2
(c) CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn) CH4 + CH3COONa
(d) C2H5OH C2H4 + H2O
Số phản ứng được dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế khí là:
Chọn A
Câu 41:
Cho các chất: K, NaOH, NaCl, C2H5OH, nước Br2, axit acrylic, anhiđrit axetic. Số chất phản ứng được với phenol (ở trạng thái tồn tại thích hợp) là
Chọn C
K, NaOH,nước Br2,, anhiđrit axetic
Câu 42:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol tan được trong dung dịch KOH.
(b) Trong các este mạch hở có công thức C4H6O2, có một este được điều chế từ ancol và axit tương ứng.
(c) Có thể phân biệt được chất béo lỏng và hexan bằng dung dịch NaOH, đun nóng.
(d) Có thể chuyển dầu ăn thành mỡ bằng phản ứng hiđro hóa.
(e) Tristearin không thể tác dụng với dung dịch axit đun nóng.
Số câu phát biểu đúng là
Chọn D
(a) Phenol tan được trong dung dịch KOH
(c) Có thể phân biệt được chất béo lỏng và hexan bằng dung dịch NaOH, đun nóng.
(d) Có thể chuyển dầu ăn thành mỡ bằng phản ứng hiđro hóa.
Câu 43:
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Chọn A
poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon,tơ nitron, cao su buna
Câu 44:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
Câu 45:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ancol isoamylic và axit axetic là nguồn nguyên liệu để tạo ra este có mùi chuối chín.
(2) Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.
(3) Fomalin được dùng để ngâm xác động vật.
(4) Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
(5) Naphtalen được dùng làm chất chống gián.
(6) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(7) Khí CO2 được dùng để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
Chọn D
(1) Ancol isoamylic và axit axetic là nguồn nguyên liệu để tạo ra este có mùi chuối chín.
(2) Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.
(3) Fomalin được dùng để ngâm xác động vật.
(4) Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
(5) Naphtalen được dùng làm chất chống gián.
(6) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Câu 47:
Cho các chất sau :
(1) cumen;
(2) benzylamin;
(3) anđehit axetic;
(4) ancol anlylic;
(5) phenol;
(6) vinyl axetat;
(7) fructozơ;
(8) axit stearic;
(9) axit fomic.
Số chất làm mất màu nước brom là bao nhiêu?
Chọn C
(3) anđehit axetic; (4) ancol anlylic,(5) phenol; (6) vinyl axetat,(9) axit fomic
Câu 48:
Trong các chất: etilen, axit acrylic, axit axetic, etyl axetat, glucozơ và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
Chọn B
etilen, axit acrylic,glucozơ
Câu 49:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, etyl axetat, metyl acrylat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
Chọn C
anlyl axetat, etyl axetat, metyl acrylat, tripanmitin
Câu 50:
Trong các chất sau: anđehit axetic, glucozơ, metyl axetat, saccarozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thuỷ phân là:
Chọn D
metyl axetat, saccarozơ, tinh bột