Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề 19
-
9414 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biểu thức (với x ¹ ± 5)
1. Rút gọn biểu thức A.
Hướng dẫn giải
ĐKXĐ:
1.
với x ¹ ± 5
Câu 2:
2. Tìm giá trị của x để |A| = A.
2. Với x ¹ ± 5.
Để |A| = A nên suy ra A ³ 0
Û x > -5
Kết hợp ĐKXĐ. Vậy với x > -5, x ¹ 5 thì |A| = A.
Câu 3:
1. Giải các phương trình sau:
a. 9x + 12 = 3x - 6
Hướng dẫn giải
1.
a) 9x + 12 = 3x - 6
Û 9x - 3x = -6 - 12
Û 6x = -18
Û x = -3
Vậy nghiệm của phương trình là x = -3.
Câu 4:
Giải các phương trình sau:
b.
b) ĐKXĐ:
Khi đó phương trình đã cho tương đương với:
Þ -2x2 - x - 1 = x2 - 1
Û 3x2 + x = 0
Û x(3x + 1) = 0
Vậy nghiệm của phương trình là
Câu 5:
2. Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
2.
Þ 9 - 3x > 3
Û 3x < 6 Û x < 2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = {x | x < 2}.
Khi đó ta có biểu diễn tập nghiệm trên trục số như sau:
Câu 6:
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc trung bình 45 km/h. Lúc ô tô đi từ B về A với vận tốc trung bình là 40 km/h, biết tổng thời gian cả đi lẫn về là 8h 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Hướng dẫn giải
Ta có 8h 30 phút = h.
Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB (x > 0)
Thời gian ô tô đi từ A đến B với với vận tốc trung bình 45 km/h là
Thời gian ô tô đi từ B về A với với vận tốc trung bình 40 km/h là
Tổng thời gian cả đi cả về của ô tô đó là 8h 30 phút hay h nên ta có phương trình:
(TMĐK)
Vậy quãng đường AB dài là 180 km.
Câu 7:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AB = 6 cm; AC = 8 cm.
1. Chứng minh: ΔABC đồng dạng ΔHBA. Tính HB; AH.
Hướng dẫn giải
1. Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác ABC vuông tại A có:
Xét hai tam giác ABC và HBA có
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ABH vuông tại H có
Vậy HB = 3,6 cm; AH = 4,8 cm.
Câu 8:
Xác định vị trí điểm M thuộc cạnh AC để diện tích tam giác BIC đạt giá trị lớn nhất.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si vào hai cạnh IB và IC ta thấy:
IB2 + IC2 ³ 2IB.IC
Mà áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác BIC vuông tại I nên
BC2 = IB2 + IC2
Thay vào (1) ta suy ra được:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi IB = IC.
Suy ra DIBC cân tại I nên tam giác IBC vuông cân tại I
Vậy khi điểm M thuộc AC sao cho thì diện tích tam giác BIC đạt giá trị lớn nhất.
Câu 9:
Lấy điểm M trên cạnh AC (M khác A và C), kẻ CI vuông góc với BM tại I. Chứng minh: MA.MC = MB.MI.
2. Xét ∆MAB và ∆MIC có:
(đpcm)
Câu 10:
Cho a1 + a2 + a3 + ... + an = k.
Chứng minh rằng: (n Î ℕ*)
Hướng dẫn giải
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki vào biểu thức a1 + a2 + a3 + ... + an ta có:
Û k2 £ (a12 + a22 + a32 + ... + an2).n
Vậy suy ra ("n Î ℕ*).