Chủ nhật, 18/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải SBT Toán 6 Chương 3: Hình học trực quan. Các hình phẳng trong thực tiễn - Bộ Chân trời sáng tạo  

Giải SBT Toán 6 Chương 3: Hình học trực quan. Các hình phẳng trong thực tiễn - Bộ Chân trời sáng tạo  

Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều - SBT Toán 6 Bộ Chân trời sáng tạo

  • 2212 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình vuông ABCD có AB = 7cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BC, DC, AD.

Xem đáp án

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

Vì ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA = 7 cm.

Vậy BC = CD = DA = 7 cm.


Câu 2:

Dùng thước thẳng và êke để vẽ hình vuông có độ dài cạnh 5cm.

Xem đáp án

- Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

- Dùng eke và thước vẽ các đường thẳng vuông góc với AB tại A và B.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

- Trên đường vuông góc tại A lấy điểm D với AD = 5 cm. Trên đường vuông góc tại B lấy điểm C với BC = 5cm

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

- Kẻ đoạn thẳng nối C và D ta được tứ giác ABCD là hình vuông có độ dài là 5 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6


Câu 3:

Hãy vẽ một hình vuông có cạnh là 8cm rồi dùng compa so sánh hai đường chéo của hình vuông đó.

Xem đáp án

- Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng MN = 5 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

- Dùng eke và thước vẽ các đường thẳng vuông góc với MN tại M và N.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

- Trên đường vuông góc tại M lấy điểm D với MD = 8 cm. Trên đường vuông góc tại N lấy điểm C với NC = 8cm

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

- Kẻ đoạn thẳng nối C và D ta được tứ giác MNCD là hình vuông có độ dài là 8 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

Ta mở compa tâm M bán kính MC, giữ nguyên bán kính đó, đặt một đầu vào điểm N ta thấy đầu còn lại trùng với điểm D.

Do đó hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6


Câu 4:

Cho tam giác đều MNP có NP = 3cm. Tính độ dài các đoạn MN, MP.

Xem đáp án

Vì tam giác MNP đều nên MN = NP = MP = 3 cm.

Vậy MN = NP = 3cm.


Câu 5:

Dùng thước và compa để vẽ tam giác đều có độ dài cạnh 6cm

Xem đáp án

- Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 6cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

- Dùng compa vẽ các phần đường tròn cùng bán kính 4 cm và có tâm lần lượt là A, B:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

- Hai phần đường tròn nói trên cắt nhau tại điểm C:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

- Kẻ đoạn thẳng nối C và A, C và B ta có tam giác đều ABC với cạnh 6 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6


Câu 6:

Hãy vẽ một hình vuông có cạnh là 4 cm rồi vẽ ra bên ngoài bốn tam giác đều có cạnh là cạnh hình vuông lên một tờ giấy. Dùng kéo cắt hình vừa vẽ rồi xếp theo các cạnh của hình vuông để có một bao thư.

Xem đáp án

+) Vẽ hình vuông có cạnh 4cm:

- Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

- Dùng eke và thước vẽ các đường thẳng vuông góc với AB tại A và B.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

- Trên đường vuông góc tại A lấy điểm D với AD = 5 cm. Trên đường vuông góc tại B lấy điểm C với BC = 5cm

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

- Kẻ đoạn thẳng nối C và D ta được tứ giác ABCD là hình vuông có độ dài là 5 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

Sau đó tẩy xóa các phần thừa đi ta được hình vuông ABCD:

+) Vẽ 4 tam giác đều cạnh 4cm

Xoay các cung tròn tâm A, B, C, D bán kính 4cm, ta được hình vẽ sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

Nối A với M, A với N, B với N, B với P, C với P, C với Q, D với Q và D với M:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

Sau đó xóa đi các nét thừa ta được hình cần vẽ: 

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

Các em làm như sau để xếp thành bao thư:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6


Câu 8:

Cho lục giác đều MNIJHK với cạnh MN = 6 cm và đường chéo NH = 12 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HK và IK

Xem đáp án

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

Vì lục giác MNIJHK đều nên sáu cạnh bằng nhau và ba đường chéo chính bằng nhau, nên:

HK = MN = 6 cm

IK = NH = 12 cm.

Vậy HK = 6cm, IK = 12cm.


Câu 9:

Cho lục giác đều ABCDEG.

a) Hãy đếm các đường chéo của lục giác vẽ từ mỗi đỉnh của lục giác. Hãy cho biết có bao nhiêu đường chéo được đếm 2 lần

b) Hãy cho biết lục giác trên có bao nhiêu đường chéo.

Xem đáp án

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6

a) Từ đỉnh A có 3 đường chéo là AC, AD, AE

Từ đỉnh B có 3 đường chéo là BD, BE, BG

Từ đỉnh C có 3 đường chéo là CE, CG, CA

Từ đỉnh D có 3 đường chéo là DB, DA, DG

Từ đỉnh E có 3 đường chéo là EC, EB, EA

Từ đỉnh G có 3 đường chéo là GB, GC, GD

Có 9 đường chéo được đếm 2 lần

b) Lục giác đó có số đường chéo là 18 : 2 = 9


Bắt đầu thi ngay