IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải SGK Toán 6 Chương 2: Số nguyên - Bộ Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán 6 Chương 2: Số nguyên - Bộ Chân trời sáng tạo

Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên - Bộ Chân trời sáng tạo

  • 1739 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tích của hai số nguyên âm là số thế nào?

Tìm thương của phép chia hết hai số nguyên như thế nào?

Xem đáp án

Sau bài này ta sẽ biết được là:

+ Tích của hai số nguyên âm sẽ là một số nguyên dương.

+ Cách để tìm thương của phép chia hết hai số nguyên như sau:

Cho hai số nguyên a và b:

Nếu tồn tại một số nguyên q thỏa mãn a = b. q thì thương của phép chia số nguyên a cho số nguyên b là q.


Câu 2:

a) Hoàn thành các phép tính sau: (-4).3 = (-4) + (-4) + (-4) = ?

b) Theo cách trên, hãy tính: (-5).2; (-6).3.

c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?

Xem đáp án

a) (-4).3 = (-4) + (-4) + (-4) = (-8) + (-4) = -12.

b) (-5).2 = (-5) + (-5) = -10; 

(-6).3 = (-6) + (-6) + (-6) = -18.

c) Nhận xét: Tích của hai số nguyên khác dấu sẽ là một số nguyên và số nguyên đó mang dấu âm.


Câu 3:

Thực hiện phép tính sau:

a) (-5).4;               b) 6.(-7);

c) (-14).20;            d) 51.(-24).

Xem đáp án

a) (-5).4 = -(5.4) = - 20;

b) 6.(-7) = - (6.7) = -42;

c) (-14).20 = - (14.20) = - 280;

d) 51.(-24) = - (51.24) =  -1 224.


Câu 5:

a) Nhân hai số nguyên dương

Ta đã biết nhân hai số nguyên dương. Hãy thực hiện các phép tính sau:

(+3).(+4) = 3.4 = ?

(+5).(+2) = 5.2 = ?

 

b) Nhân hai số nguyên âm

Hãy quan sát kết quả của bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.

Nhân hai số nguyên dương. Ta đã biết nhân hai số nguyên dương

Xem đáp án

a) (+3).(+4) = 3.4 = 12

(+5).(+2) = 5.2 = 10.

b) Theo kết quả của bốn tích đầu, ta thấy tích sau sẽ lớn hơn tích trước 5 đơn vị; vậy theo kết quả này thì hai tích sau sẽ được tính như sau:

(-1).(-5) = 5   (vì 0 + 5 = 5)

(-2).(-5) = 10 (vì 5 + 5 = 10).


Câu 6:

Tính các tích sau:

a = (-2).(-3);          b = (-15).(-6);

c = (+3).(+2);        d = (-10).(-20).

Xem đáp án

a = (-2).(-3) = 2.3 = 6;

b = (-15).(-6) = 15.6 = 90;

c = (+3).(+2) = 3.2 = 6;

d = (-10).(-20) = 10.20 = 200.


Câu 7:

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh

Xem đáp án

+) a = 4, b = 3 

a.b = 4.3 = 12

b.a = 3.4 = 12.

 

Vậy 4.3 = 3.4

+) a = -2, b = -3

a.b = (-2).(-3) = 2.3 = 6

b.a = (-3).(-2) = 3.2 = 6.

Vậy (-2).(-3) = (-3).(-2).

+) a = -4, b = 2

a.b = (-4).2 = - (4. 2)= -8

b.a = 2.(-4) = -(2. 4)= -8

Vậy (-4).2 = 2.(-4).

+) a = 2, b = -9

a.b = 2.(-9) = - (2 . 9) = -18

b.a = (-9).2 = - (9 . 2) = -18

Vậy 2.(-9) = (-9).2.

Ta có bảng sau:

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả (ảnh 1)

Nhận xét: a.b = b.a.


Câu 8:

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

Xem đáp án

+) Với a = 4, b = 3, c = 2

 

(4.3).2 = 12.2 = 24;         4.(3.2) = 4.6 =24.

Vậy (4.3).2 = 4.(3.2).

+) Với a = -2, b = -3, c = 5

[(-2).(-3)].5 = 6.5 = 30;    (-2).[(-3).5] = (-2).(-15) =30.

Vậy [(-2).(-3)].5 = (-2).[(-3).5].

+) Với a = -4, b = 2, c = 7

[(-4).2].7 = (-8).7 = -56;  (-4).(2.7) = (-4).14 = - 56.

Vậy [(-4).2].7 = (-4).(2.7).

+) Với a = -2, b = -9, c = -3

[(-2).(-9)].(-3) = 18.(-3)= -54;    (-2).[(-9).(-3)] = (-2).(+27) = -54.

Vậy [(-2).(-9)].(-3) = (-2).[(-9).(-3)] .

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ. (ảnh 1)

Nhận xét: (a.b).c = a.(b.c).


Câu 9:

a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 trong đó có đúng 4 số dương. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và Q là số dương hay số âm. 

b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu gì?

c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu gì?

Xem đáp án

a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 và có đúng 4 số dương nên 4 số còn lại nguyên âm. 

Mà tích của 4 số nguyên dương là một số nguyên dương, tích của 4 số nguyên âm còn lại cùng là một số nguyên dương. Do đó P dương.

Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương nên 5 số còn lại là số nguyên âm và tích của 5 số nguyên âm cũng là một số nguyên âm. Do đó Q âm.

b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu âm.

c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu dương.

 

Câu 10:

 

Thực hiện phép tính:

(-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).

 

 

Xem đáp án

(-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).

= (-2).[29 + (-99) + (-30)]

= (-2).[(-70) + (-30)]

= (-2).(-100)

= 2 . 100

= 200.


Câu 11:

Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12 m trong 3 phút. Hỏi trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét? 

Hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán trên.

Xem đáp án

Trong 3 phút, tàu lặn xuống 12 m hay tàu lặn được: - 12 m

Một phút tàu lặn được: (-12) : 3 = - 4 m.

Vậy mỗi phút tàu lặn xuống thêm được 4 m.


Câu 13:

Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được – 120C. Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được bao nhiêu độ C?

Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được

Xem đáp án

Trong một phút máy đã làm thay đổi được: - 12 : 6 = - 20C;

Vậy trung bình một phút máy đã làm thay đổi nhiệt độ được – 20C.


Câu 14:

a) -10 có phải là một bội của 2 hay không?

b) Tìm các ước của 5.

Xem đáp án

a) Vì (-10): 2 = -5 nên -10 chia hết cho 2, do đó -10 là một bội của 2.

 

b) Các ước nguyên dương của 5 là 1; 5.

Do đó các ước nguyên âm của 5 là -1; -5

Vậy Ư(5) = {-5; -1; 1; 5}.


Câu 15:

Tính: 

a) (-3).7;                  b) (-8).(-6); 

c) (+12).(-20);         d) 24.(+50).

Xem đáp án

a) (-3).7 = - (3 . 7) = - 21;

b) (-8).(-6) = 8 . 6 = 48;

c) (+12).(-20) = - (12 . 20) = -240;

d) 24.(+50) = 24 . 50 = 1 200.


Câu 17:

Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) (+4).(-8) với 0;           b) (-3).4 với 4;

c) (-5).(-8) với (+5).(+8).

Xem đáp án

a) Vì (+4).(- 8) ra kết quả mang dấu âm. Do đó (+4).(- 8) < 0.

b) Vì (- 3).4 ra kết quả mang dấu âm mà 4 là số nguyên dương. Do đó (- 3).4 < 4.

c) Vì (- 5) (- 8) và (+5).(+8) ra kết quả mang giá trị dương và đều bằng 5 . 8 

Do đó (- 5).(- 8) = (+5).(+8).


Câu 18:

Thực hiện phép tính

a) (- 3).(- 2).(- 5). 4;      b) 3.2.(- 8).(- 5).

Xem đáp án

a) (- 3).(- 2) .(- 5) .4 = [(-3).4)].[(-2).(-5)] = (-12).10 =  -120.

b) 3.2.(- 8).(- 5) = [3.(-8)].[2.(-5)] = (-24).(-10) = 240.


Câu 21:

Tìm số nguyên x, biết:

a) (- 24).x = - 120;

b) 6.x = 24.

Xem đáp án

a) (- 24).x = - 120

x = (- 120):(- 24) 

x = 5

Vậy x = 5.

b) 6.x = 24

x = 24:6

 x = 4

Vậy x = 4.


Câu 22:

Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn a  b và b  a.

Xem đáp án

Vì  a  b và b  a. 

Vì a chia hết cho b nên a là bội của b mà b cũng chia hết cho a nên b là bội của a.

Suy ra a = b hoặc a = -b (a, b ≠ 0)

Mà a và b là hai số nguyên khác nhau  nên a = - b hay a và b là số đối của nhau.


Câu 23:

Tìm tất cả các ước của các số nguyên sau: 6; -1; 13; -25.

Xem đáp án

+) Ta thấy 6 chia hết cho các số: 1; 2; 3; 6; -1; -2; -3; -6.

Vậy Ư(6) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6}

+) Ta thấy -1 chia hết cho 1; -1.

 

Vậy Ư(-1) = {1; -1}

+) Ta có 13 chia hết cho 1; -1; 13 và -13.

Vậy Ư(13) = {1; -1; 13; -13}

+) Ta thấy -25 chia hết cho 1; -1; 5; -5; 25; -25.

Vậy Ư(-25) = {1; -1; 5; -5; 25; -25}


Câu 24:

Tìm ba bội của 5; -5.

Xem đáp án

Ta nhân 5 với các số tự niên 0; 1; 2; 3; …

Suy ra B(5) = {0; 5; 25;…}.

Ta nhân -5 với các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; …

Suy ra B(-5) = {0;  -5; -25;…}


Câu 25:

Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là -250C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là -390C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

Xem đáp án

Sau 7 ngày nhiệt độ thay đổi: (– 39) – (–25) = – 39 + 25  = -140C

Do đó sau 7 ngày nhiệt độ giảm 140C.

 

Trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm: 14 : 7 = 20

Hay nhiệt độ trung bình mỗi ngày thay đổi -20C

Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi -20C.


Câu 26:

Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng, còn chú Tư lại lỗ 12 triệu đồng. Em hãy tính xem bình quân trong một tháng mỗi người lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Ta có: Một quý sẽ gồm có 3 tháng.

Trong một tháng số tiền lãi của bác Ba: 60:3 = 20 (triệu đồng)

Trong một tháng số tiền lỗ của bác Tư: 12:3 = 4 (triệu đồng)

 

Vậy bình quân trong một tháng số tiền lãi/lỗ của mỗi người là:

Bác Ba lãi: 20 triệu đồng (Có 20 triệu đồng).

Bác Tư lỗ: 4 triệu đồng (Có - 4 triệu đồng).


Bắt đầu thi ngay