Thứ năm, 28/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải VTH Toán 6 CTST Chương 6. Số thập phân có đáp án

Giải VTH Toán 6 CTST Chương 6. Số thập phân có đáp án

Bài 1. Số thập phân

  • 477 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dạng biểu diễn thập phân của phân số 21000  là:

A. 0,002;

B. 0,02;

C. 0,0002;

D. 0,020.

Xem đáp án

Dạng biểu diễn thập phân của phân số 21000  là: 0,002.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 2:

Số đối của số 0,125 là:

A. –0,125;

B. –0,135;

C. –0,215;

D. –0,251.

Xem đáp án

Số đối của số 0,125 là: –0,125.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 4:

Quan sát trục số và cho biết B là số thập phân nào.

Quan sát trục số và cho biết B là số thập phân nào.   A. 2,6; B. 2,4; C. 2,25; D. 2,7 (ảnh 1)

A. 2,6;

B. 2,4;

C. 2,25;

D. 2,7.

Xem đáp án

Quan sát trục số, ta thấy từ 2 đến 3 có 10 phần bằng nhau, trong đó từ 2 đến B chiếm 4 phần.

Do đó số thập phân B là: 2 + 410  = 2 + 0,4 = 2,4.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 6:

b) Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.

Xem đáp án

b) Các số thập phân âm viết được trong câu a là: –0,75; –0,0027.


Câu 7:

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân. –300,5;   –4,15;   20,7;   –0,85.

Xem đáp án

Ta có:

300,5=3  00510 ;

4,15=415100 ;

20,7=20710 ;

0,85=85100 .


Câu 8:

Tìm số đối của các số thập phân sau: 9,45;   –0,87;   –0,005;   100,16.

Xem đáp án

Số đối của 9,45 là: –9,45.

Số đối của –0,87 là: 0,87.

Số đối của –0,005 là: 0,005.

Số đối của 100,16 là: –100,16.


Câu 9:

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: –4,95;   5,8;   –9,995;   0,005;   –0,0021.

Xem đáp án

Sắp xếp các số thập phân đã cho theo thứ tự tăng dần là:

–9,995; –4,95; –0,0021; 0,005; 5,8.


Câu 10:

Hãy biểu diễn các số sau sang số thập phân và sắp xếp theo thứ tự giảm dần. 23310;    2100;    9999100;    2710;    67100

Xem đáp án

Ta có:

23310=23,3 ;

2100=0,02 ;

9  999100=99,99 ;

2710=2,7 ;

67100=0,67 .

Ta có 99,99 > 0,67 > –0,02 > –2,7 > –23,3.

Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự giảm dần là: 9  999100;    67100;   2100;   2710;    23310.


Câu 12:

b) 16+710+51  000 ;

Xem đáp án
b) 16+710+51  000  = 16 + 0,7 + 0,005 = 16,705.

Câu 13:

c) 50+110+16100 .

Xem đáp án

c)  50+110+16100= 50 + 0,1 + 0,16 = 50,26.


Câu 14:

Mẹ An mua 500 g khoai tây, 250 g ớt, 700 g hành, 500 g cà chua, 100 g gừng và 300 g củ cải trắng. Hãy tính tổng khối lượng rau và củ mà mẹ An mua (đơn vị đo khối lượng là ki-lô-gam).

Xem đáp án

Tổng khối lượng rau và củ mà mẹ An mua là:

500 + 250 + 700 + 500 + 100 + 300 = 2350 (gam) = 2,35 kg.

Vậy tổng khối lượng rau và củ mà mẹ An mua là 2,35 kg.


Câu 15:

(từ 0 đến 1 và từ 1 đến 2 chỉ có 9 phần nhưng từ 2 đến 3 thì có 10 phần)

Hãy biểu diễn các số thập phân A, B, C, D trên trục số sau:

(từ 0 đến 1 và từ 1 đến 2 chỉ có 9 phần nhưng từ 2 đến 3 thì có 10 phần) Hãy biểu diễn các số thập phân A, B, C, D trên trục số sau (ảnh 1)
Xem đáp án

Quan sát trục số, ta thấy:

⦁ Từ 0 đến 1 được chia thành 10 đoạn nhỏ bằng nhau, mỗi đoạn nhỏ bằng 110  = 0,1.

Mà điểm A cách điểm 0 một đoạn bằng 8 đoạn nhỏ. Do đó điểm A biểu diễn số thập phân 8 . 0,1 = 0,8.

⦁ Từ 1 đến 2 được chia thành 10 đoạn nhỏ bằng nhau, mỗi đoạn nhỏ bằng  110= 0,1.

Mà điểm B cách điểm 1 một đoạn bằng 3 đoạn nhỏ. Do đó điểm B biểu diễn số thập phân 1 + 3 . 0,1 = 1 + 0,3 = 1,3.

⦁ Từ 2 đến 3 được chia thành 10 đoạn nhỏ bằng nhau, mỗi đoạn nhỏ bằng 110  = 0,1.

Điểm C cách điểm 2 một đoạn bằng 2 đoạn nhỏ. Do đó điểm C biểu diễn số thập phân 2 + 2 . 0,1 = 2 + 0,2 = 2,2.

Điểm D cách điểm 2 một đoạn bằng 9 đoạn nhỏ. Do đó điểm D biểu diễn số thập phân 2 + 9 . 0,1 = 2 + 0,9 = 2,9.


Bắt đầu thi ngay