Thứ năm, 28/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải VTH Toán 6 CTST Chương 6. Số thập phân có đáp án

Giải VTH Toán 6 CTST Chương 6. Số thập phân có đáp án

Bài 2. Các phép tính với số thập phân

  • 479 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kết quả của phép tính (–13,235) + (–8,245) là:

A. –21,48;

B. –21,45;

C. –21,55;

D. –21,25.

Xem đáp án

Ta có (–13,235) + (–8,245) = –(13,235 + 8,245) = –21,48.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 2:

Kết quả của phép tính (–0,235) . (–8) là:

A. –2,25;

B. 1,88;

C. –1,95;

D. –2,45.

Xem đáp án

Ta có (–0,235) . (–8) = 0,235 . 8.

Ta nhân hai số nguyên 235 . 8 = 1880.

Do phần thập phân của hai thừa số có tất cả 3 chữ số nên ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra 3 chữ số từ phải sang trái và có kết quả là: 0,235 . 8 = 1,88.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 4:

Trung bình cộng của ba số 4,2; 3,8 và 7,6 là:

A. 5,2;

B. 5,4;

C. 5,6;

D. 5,8.

Xem đáp án

Trung bình cộng của ba số 4,2; 3,8 và 7,6 là:

(4,2 + 3,8 + 7,6) : 3 = (8 + 7,6) : 3 = 15,6 : 3 = 5,2.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 6:

Thực hiện các phép tính sau:

a) 2,1 – (–0,6 + 0,4);
Xem đáp án

a) 2,1 – (–0,6 + 0,4) = 2,1 – [– (0,6 – 0,4)] = 2,1 – [– 0,2] = 2,1 + 0,2 = 2,3.


Câu 7:

b) (–0,15) . 5,25;

Xem đáp án

b) (–0,15) . 5,25 = – (0,15 . 5,25) = – 0,7875.


Câu 8:

c) (–18,35) + (–17,65);
Xem đáp án

c) (–18,35) + (–17,65) = – (18,35 + 17,65) = –36.


Câu 9:

d) (–1,24) : (0,25).
Xem đáp án

d) (–1,24) : (0,25) = – (1,24 : 0,25) = – 4,96.


Câu 10:

Tính nhanh.

a) (–4,1) . 0,001;
Xem đáp án

a) (–4,1) . 0,001 = – (4,1 . 0,001) = –0,0041.


Câu 11:

b) (–28,45 : 0,1);
Xem đáp án

b) (–28,45 : 0,1) = – (28,45 : 0,1) = –284,5.


Câu 13:

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 4,5 . (3,1 + 8 – 6,2);

Xem đáp án

a) 4,5 . (3,1 + 8 – 6,2) = 4,5 . (11,1 – 6,2) = 4,5 . 4,9 = 22,05.


Câu 14:

b) 2,56 . 5 + 3,24 . 7 – 6,05 . 0,01;

Xem đáp án

b) 2,56 . 5 + 3,24 . 7 – 6,05 . 0,01

= 12,8 + 22,68 – 0,0605

= 35,48 – 0,0605 = 35,4195.


Câu 15:

c) 5,2 . (20 – 1,5) + 35 . 0,7.

Xem đáp án

c) 5,2 . (20 – 1,5) + 35 . 0,7

= 5,2 . 18,5 + 24,5

= 96,2 + 24,5 = 120,7.


Câu 16:

Sơn đã đi 5 km 52 m bằng xe buýt, 2 km 265 m bằng ô tô và đi bộ 1 km 30 m. Hỏi Sơn đã đi được quãng đường dài bao nhiêu km?

Xem đáp án

Đổi đơn vị: 5 km 52 m = 5,052 km;

                   2 km 265 m = 2,265 km;

                   1 km 30 m = 1,03 km.

Sơn đã đi được quãng đường dài số km là:

5,052 + 2,265 + 1,03 = 8,347 (km).


Câu 18:

Mẹ Nguyên có một cuộn vải dài 20 m 5 cm. Mẹ cắt 4 m 50 cm để may áo cho Nguyên. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu mét vải?

Xem đáp án

Đổi đơn vị: 20 m 5 cm = 20,05 m và 4 m 50 cm = 4,5 m.

Số mét vải mẹ còn lại là: 20,05 – 4,5 = 15,55 (m).


Bắt đầu thi ngay