IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 21)

  • 12575 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tristearin có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 4:

X là một α-amino axit. Cho 9 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam muối. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn B.

nKOH=13,56938=0,12

X có x nhóm COOHnX=0,12x

MX=9x0,12=75x

Chọn x = 1, MX=75: X là Glyxin.


Câu 5:

Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Xem đáp án

Chọn A.

Có 4 chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3:

K+H2SO4K2SO4+H2

Na2O+H2SO4Na2SO4+H2O

NaHCO3+H2SO4Na2SO4+CO2+H2O

Al(OH)3+H2SO4Al2(SO4)3+H2O


Câu 6:

Lấy 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Chọn A.

nH2O=nH2SO4=0,02

Bảo toàn khối lượng:

moxit+mH2SO4=m muối +mH2O

m muối = 3,9 gam.


Câu 8:

Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B.

Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối  X là xenlulozơ.

Thủy phân hàn toàn X, thu được chất Y Y là glucozơ.


Câu 10:

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 11:

Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là

Xem đáp án

Chọn A.

Fe3O4+H2SO4Fe2(SO4)3+FeSO4+H2O

Cu+Fe2(SO4)3CuSO4+FeSO4

Chất rắn không tan là Cu dư  Muối trong dung dịch chỉ có FeSO4 và CuSO4


Câu 12:

Phát biểu nào sau không đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 14:

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là

Xem đáp án

Chọn A.

nH3PO4=0,2

nNaOH=0,125 và nKOH=0,375nOH=0,5

Dễ thấy nOHnH3PO4=2,5 nên kiềm hết (tạo các muối PO34 và HPO24)

nH2O=nOH=0,5

Bảo toàn khối lượng  m muối =mH3PO4+mNaOH+mKOHmH2O=36,6


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 18:

Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

nAg=0,3nC6H12O6=nAg2=0,15

m=0,15.18020%=135 


Câu 19:

Thành phần chính của đá vôi là

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 20:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ có nguồn gốc tự nhiên?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 21:

Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các pứ xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời

Xem đáp án

Chọn D.

CO không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được chứa Al2O3, Zn, Fe, Cu.


Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là:

Xem đáp án

Chọn A.

Tự chọn mddH2SO4=100gamnH2SO4=0,05

M+H2SO4MSO4+H20,05...0,05......0,05.....0,05

mdd muoi=mM+mddH2SO4mH2=0,05M+99,9

mMSO4=0,05M+96=5,935%0,05M+99,9

M=24:M là Mg


Câu 23:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dd CaCl2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là:

Xem đáp án

Chọn B.

nNaOH=0,4&nNa2CO3=0,3

nCaCO3=0,45nCO32=0,45

Dung dịch X chứa Na+1,CO320,45.

TH1: Ion còn lại là HCO30,1. Bảo toàn CnCO2=0,45+0,10,3=0,25V=5,6 lít

TH2: Ion còn lại là OH dư (0,1). Bảo toàn CnCO2=0,450,3=0,15V=3,36


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 100,0 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,8 gam muối. Vậy X là:

Xem đáp án

Chọn C.

nCO2=nH2O=0,2 nên X là este no, đơn chức, mạch hở.

nX=nNaOH=0,05 Số C=nCO2nX=4

X là C4H8O2.

n muối =nNaOH=0,05 M muối = 96: Muối là C2H5COONa

X là C2H5COOCH3 (metyl propionat).


Câu 25:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 26:

Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2Số chất trong 
Xem đáp án

Chọn B.

Các chất trong dãy tạo thành kết tua khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4

SO3+H2OH2SO4

H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl

NaHSO4+BaCl2BaSO4+NaCl+HCl

Na2SO3+BaCl22NaCl+BaSO3

K2SO4+BaCl22KCl+BaSO4


Câu 29:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 30:

Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:

Xem đáp án

Chọn B.

Khi thêm từ từ HCl vào X:

nHCl=nK2CO3+nCO2nCO2=0,15

V=3,36 lít

Bảo toàn CnCaCO3=0,375+0,30,15=0,525 mol

mCaCO3=52,5 gam


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

(c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.

(d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của amino axit.

(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn A.

(a) Đúng, vì metyl metacrylat là CH2=CCH3COOCH3 có nối đôi C=C

(b) Đúng, đều có CTĐGN là CH2O

(c) Đúng, metylamin làm quỳ tím hóa xanh, glytamic làm quỳ hóa đỏ, valin làm quỳ không đổi màu.

(d) Sai, CH3COONH3CH3 là muối metyl amoni axetat.

(e) Đúng

(g) Đúng


Câu 32:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn B.

nC3H5OH3=0,07

nC15H31COONa=2,5e;nC17H33COONa=1,75e;nC17H35COONa=e

nNaOH=2,5e+1,75e+e=0,07;.3

e=0,04

Quy đổi E thành

C3H5OH30,07,HCOOH0,21,CH22,5e.15+1,75e.17+17e=3,37,H21,75e=0,7 và H2O0,21

mE=59,36 và nO2=0,07.3,5+0,21.0,5+3,37.1,50,07.0,5=5,37

 Đốt 47,488 gam E cần nO2=5,37.47,48859,36=4,296


Câu 33:

X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được hai muối hữu cơ X1, X2 (X2 có số nguyên tử cacbon gấp đôi số nguyên tử cacbon trong X1) và chất hữu cơ X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X1.

Cho các phát biểu sau:

(a) X3 cho phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

(b) Có 3 công thức cấu tạo phù hợp với X.

(c) X2 là hợp chất hữu cơ đa chức.

(d) Đun nóng X1 với vôi tôi, xút thu được khí metan.

(e) Phân tử khối của X2 là 126.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

X1 và X3 cùng C, X2 có số C gấp đôi X1X1,X2,X3 có tương ứng 2C, 4C, 2C

Cấu tạo của X:

CH3COOCH2CH2OOCC3H5x3

CH3COOC2H2OOCC3H7x4

CH3COOC3H4COOC2H5

(X có rất nhiều đồng phân nên không xét các phát biểu được)


Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong m gam dung dịch HNO3 50% thu được 2,688 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn C.

Đặt a, b là số mol Fe3O4 và FeS

ne=a+9b=0,12

Và nFe2O3=3a+b2=0,05

a=0,03 và b = 0,01

nOH=3nFe3++nH+nH+=0,18

Dung dịch thu được chứa Fe3+0,1,SO420,01,H+ dư (0,18) nNO3=0,46

Bảo toàn NnHNO3=0,46+0,12=0,58

mddHNO3=73,08


Câu 35:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí

(c) Nhiệt phân KNO3 (d) Nhiệt phân Cu(NO3)2

(e) Cho Fe vào dd CuSO4 (g) Cho Zn vào dd FeCl3 (dư)

(h) Nung Ag2S trong không khí (i) Cho Ba vào dd CuSO4 (dư)

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:

Xem đáp án

Chọn C.

(a) AgNO3Ag+NO2+O2

(b) FeS2+O2Fe2O3+SO2

(c) KNO3KNO2+O2

(d) CuSO4+NH3 dư CuNH32OH2+NH42SO4

(e) Fe+CuSO4FeSO4+Cu

(g)  Zn+FeCl3 dư ZnCl2+FeCl2

(h) Ag2S+O2Ag+SO2

(i) Ba+H2OBaOH2+H2

BaOH2+CuSO4BaSO4+CuOH2


Câu 36:

Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

CH3NH32SO4+2NaOHNa2SO4+2CH3NH2+2H2O

 Chất rắn gồm Na2SO4 (0,1) và NaOH dư (0,15)

m rắn = 20,2 gam.


Câu 37:

Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4m gam kim loại. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn D.

TH0: Nếu Ag+ chưa hết:

nAg+ phản ứng = nAg=4m108nFe=2m108

Dễ thấy 56.2m108m nên loại.

TH1: Ag+ bị khử hết, Cu2+ chưa phản ứng, tạo muối Fe2+:

nAg=0,2mAg=21,6

nFe=0,1mFe=5,6

Dễ thấy 5,6.4>21,6 Loại.

TH2: Ag+ bị khử hết, Cu2+ chưa phản ứng, tạo cả Fe2+ và Fe3+:

nAg+=0,2mAg=21,6

nFe2+=a và nFe3+=b

2a+3b=0,2

Và 56.a+b.4=21,6

a=556 và b=1140

m=45a+b=5,4

TH3: Ag+ bj khử hết, Cu2+ phải phản ứng một phần thì:

Fe+Cu2+Fe2++Cux.............................x

21,6+64x=56x+0,1.4

x=0,0005: Loại.

TH4: Ag+,Cu2+ bị khử hết, Fe có dư (a mol)

21,6+6,4+56a=4.56.0,1+0,1+a

a=0,1: Loại.


Câu 38:

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.
Xem đáp án

Chọn A.

Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol), Ba (y mol) và O (0,14 mol)

23x+137y+0,14.16=17,821

Dung dịch X chứa Na+x,Ba2+ynOH=x+2y. X với CuSO4 dư tạo kết tỉa gồm Cu(OH)2 và BaSO4.

m=98x+2y2+233y=35,542

Giải hệ 12x=0,32 và y = 0,06

Bảo toàn electron:

ne=x+2y=0,14.2+2a

a=0,08


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn D.

nHNO3=0,28

nH2SO4=0,15

Bảo toàn H nH2O=0,29

Bảo toàn khối lượng nNO=0,1

nH+=4nNO+2nOnO=0,09

Hỗn hợp ban đầu chứa Fe (a mol), Cu (b mol), O (0,09 mol)

Dung dịch X có thể hòa tan thêm c mol Cu.

mhh=56a+64b+0,09.16=13,12

m rắn = 160a2+80b+233.0,15=50,95

ne=2a+2b+c=0,09.2+0,1.3

a=0,14;b=0,06;c=0,04

mCu=64c=2,56


Câu 40:

X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 3:2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?

Xem đáp án

Chọn B.

nX=3xmolnY=2xmol

Bảo toàn các mắt xích  Dung dịch Z chứa:

nGlyK=2x

nAlaK=5x

nValK=3x

nGluK2=2x

m muối = 17,72 x=0,01

m=mX+mY=11,14 gam


Bắt đầu thi ngay