Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 30)

  • 8067 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử: 13Al, 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit như sau

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 2:

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 3:

Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

nCH3COOC2H5=0,1;nNaOH=0,15

CH3COOC2H5+NaOHCH3COONa+C2H5OH

 Chất rắn gồm CH3COONa (0,1) và NaOH dư (0,05)

m rắn = 10,20 gam.


Câu 5:

Chất không phải là chất béo là

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 6:

Tên thay thế ( theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 7:

Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột, thu được rượu etylic và CO2. Hấp thụ lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng phần dung dịch lại thu được 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men rượu là

Xem đáp án

Chọn D.

CO2+CaOH2CaCO3+H2O4,5..............................4,5

2CO2+CaOH2CaHCO322x..................................x

CaHCO32CaCO3+CO2+H2Ox...........................x

 

nCaCO3 thu thêm = x = 1,5

nCO2 tổng = 2x + 4,5 = 7,5

C6H10O5C6H12O62CO23,75.................................7,5

H=3,75.1621500=40,5%


Câu 8:

Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

Xem đáp án

Chọn C.

(1) HCOOC2H5+NaOHHCOONa+C2H5OH

(2) CH3COOCH=CH2+NaOHCH3COONa+CH3CHO

(3) C17H33COO3C3H5+NaOHC17H33COONa+C3H5OH3

(4) CH2=CHCOOCH3+NaOHCH2=CHCOONa+CH3OH.

(5) CH3COOC6H5+NaOHCH3COONa+C6H5ONa+H2O


Câu 9:

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá trị của V là.

Xem đáp án

Chọn A.

mMOH=7,28

Bảo toàn MnMOH=2nM2CO3

7,28M+17=2.8,972M+60

M=39:K

Trong dung dịch KOH 28% có nKOH=0,13 mH2O=18,72 gam.

mancol= m lỏng - mH2O=7,4

Mancol=74:C4H9OH

Y gồm RCOOK (0,1) và KOH dư (0,03)

R=29:C2H5.

Vậy E là C2H5COOC4H9.

Đốt muối nCO2=3nC2H5COOKnK2CO3=0,235VCO2=5,264 lít

Phát biểu (1)(3) đúng.


Câu 10:

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 12:

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 13:

Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?

Xem đáp án

Chọn A.

nO2 đốt X = 0,46

nO2 đốt Y = 0,25

nO2 đốt Z = 0,46 – 0,25 = 0,21

Z no, đơn chức, mạch hở nên nCO2=0,211,5=0,14

Nếu X mạch hở thì nX=nZ=nNaOH=0,07 Z là C2H5OH

Bảo toàn khối lượng mX=mY+mZmNaOH=7,48

Đặt a, b là số mol CO2 và H2O

2a+b=0,07.2+0,46.2

Và 44a+18b=7,48+0,46.32

a=0,39 và b = 0,28

 Số C = 5,57 C50,03 mol và C60,04 mol

Các muối gồm C2HxCOONa0,03 và C3HyCOONa0,04

mY=0,03x+91+0,04y+103=7,06

3x+4y=21x=y=3 là nghiệm duy nhất.

X gồm:

C2H3COOC2H50,03 mol

C3H3COOC2H50,04 mol%=59,893%

Câu 14:

Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) t0 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:

Xem đáp án

Chọn A.

2KMnO4+16HCl2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử (tạo 5Cl2) là 10.


Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. (ảnh 1)

Giá trị của x là:

Xem đáp án

Chọn D.

X chứa nCaOH2=nCaO=0,2

Khi nCO2=xnCaCO3=x và Ca(OH)2 dư.

Khi nCO2=15xnCaCO3=x và nCaHCO32=0,2x

Bảo toàn C:

nC=15x=x+20,2x

x=0,025


Câu 19:

Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,005M và HCl 0,01M với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,001M và Ba(OH)2 0,0005M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:

Xem đáp án

Chọn A.

nH2SO4=1800;nHCl=1400nH+=0,005

nNaOH=15000;nBaOH2=110000nOH=0,0004

Sau trung hòa nH+ dư = 0,0050,004=0,0046

H+=0,00460,45

pH=gH+=1,99


Câu 20:

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là

Xem đáp án

Chọn A.

HCHO+4AgNO3+6NH3+2H2ONH42CO3+4Ag+4NH4NO3

HCOOH+2AgNO3+4NH3+H2ONH42CO3+2Ag+2NH4NO3

nAg=4nHCHO+2nHCOOH=0,6

mAg=64,8


Câu 21:

Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

Xem đáp án

Chọn B.

Amin X no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N

nX=nHCl=mmuoimX36,5=0,1

MX=14n+17=59

n=3

X là C3H9N, X có 9H.


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 27:

Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 28:

Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 31:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là

Xem đáp án

Chọn B.

X: CnH2nO2a mol

Y,Z:CmH2m2O2b mol

nNaOH=a+b=0,31 

mE=a14n+32+b14m+30=23,582

nCO2=na+mb

nH2O=na+mbb

Δm=44na+mb+18na+mbb197na+mb=137,79(3)

Giải hệ (1)(2)(3):

na+mb=1,01

a=0,22

b=0,08

0,22n+0,08m=1,01

22n+8m=101

Với n3 m>4n=3 và m = 4,375 là nghiệm duy nhất.

Vậy X là C3H6O2 (0,22)

 %X = 69,04%

Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên các chất là:

X:CH3COOCH30,22

Y:CH2=CHCOOCH30,05

Z: CH2=CHCOOC2H50,05

G gồm CH4 (0,22) và C2H4 (0,08)

 %CH4 = 61,11%


Câu 32:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 38:

Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn B.

Chất rắn khan gồm RCOONa (0,2 mol) và NaOH dư (0,07 mol)

m rắn =0,2R+67+0,07.40=19,2

R=15:CH3

X là CH3COOC2H5.


Câu 39:

Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 40:

Tripanmitin có công thức là

Xem đáp án

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay