Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 23)

  • 10550 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 3:

Khi thủy phân 50 gam tinh bột (hiệu suất đạt 81%) thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

C6H10O5n+nH2OC6H12O6162..................................18050.....................................m

 

H=81%mC6H12O6 thu được =81%.50,180162=45 gam.


Câu 8:

Polime nào sau đây chỉ chứa ba nguyên tố C, H và Cl trong phân tử?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 9:

Kim loại Al bị thụ động hóa với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 13:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 15:

Este CH3COOCH3 có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 16:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH-  H2O

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 17:

Chất nào sau đây thuộc loại ankan?
Xem đáp án

Chọn C.


Câu 20:

Đun nóng 7,4 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

CH3COOCH3+KOHCH3COOK+CH3OH

nCH3COOK=nCH3COOCH3=0,1

mCH3COOK=9,8 gam.


Câu 22:

Hòa tan hết 2,24 gam kim loại Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V ml (đktc) khí H2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn B.

nFe=2,2456=0,04

Fe+H2SO4FeSO4+H20,04................................0,04

VH2=0,04.22,4=0,896 lít = 896 ml


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

nAl2O3=20,4102=0,2mol

4Al+3O22Al2O30,4.................0,2

mAl=0,4.27=10,8 gam.


Câu 24:

Trùng hợp X thu được polietilen. X là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 33:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

Chọn C.

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,95

nOE=mEmCmH16=0,76

nAncol=nNaOH=nOE2=0,38

Mancol=39,37

 Ancol gồm CH3OH (0,18) và C2H5OH (0,2)

nEste doi=nCO2nH2O=0,15

Bảo toàn OnEste don=0,08

Quy đổi muối thành HCOONa (0,08), (COONa)2 (0,15) và CH2

Bảo toàn khối lượng  m muối = 27,5nCH2=0,14

Dễ thấy nCH2<nCOONa2 nên muối đôi không có thêm CH2.

E gồm CH3OOCCOOC2H50,15 các este đơn: HCOOCH3.kCH20,03,HCOOC2H5.gCH20,05

nCH2=0,03k+0,05g=0,14

k=3 và g = 1 là nghiệm duy nhất.

X là CH3COOC2H5 (0,05)

Y là C3H7COOCH3 (0,03) mY=3,06 gam.


Câu 34:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 35:

Cho 0,02 mol α–amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn A.

nX:nNaOH=1:2 Phân tử X có 2COOH

nX:nHCl=1:1 Phân tử X có 1NH2

X+HClNH3ClRCOOH2

M muối =3,670,02183,5

R=41:C3H5

Vậy X là HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH.


Câu 38:

Cho 8,4 gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam Cu. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

nFe=8,456=0,15

Fe+CuSO4FeSO4+Cu0,15................................0,15

mCu=0,15.64=9,6


Bắt đầu thi ngay