Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 7)
-
3789 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X, Y là
Đáp án C
Vì số proton trong Y lớn hơn trong X 8 hạt. Nên dễ dàng tìm ra X là N (Z = 7) và Y là P (Z = 15).
A. Sai N không phản ứng với P.
B. Sai độ âm điện của N lớn hơn của P.
C. Đúng NH3 là phân tử phân cực.
D. Sai, oxi cao nhất của P là P2O5
Câu 2:
Khi nước thải các nhà máy có chứa nhiều các ion: Cu2+, Fe3+, Pb2+ thì có thể xử lí bằng chất nào trong các chất sau?
Đáp án C
Để xử lý các chất trên (với quy mô công nghiệp). Ngoài việc xử lý được còn phải yêu cầu giá rẻ nữa. Với các ion trên về nguyên tác ta chỉ cần cho để làm kết tủa các ion. Ở đây chỉ có Ca(OH)2 hợp lý. Nếu có các chất như NaOH hay KOH thì cũng không chọn vì rất đắt tiền.
Câu 3:
Phát biểu sai là
Đáp án B
A. Đúng, theo SGK lớp 11 khí CO thuộc loại kịch độc và rất nguy hiểm.
B. Sai, thực tế ta vẫn ngâm rau củ trong nước muối để diệt khuẩn là đúng. Tuy nhiên, nước muối diệt được khuẩn không phải do tính oxi hóa mà là làm vi khuẩn bị mất nước và chết.
C. Đúng, theo SGK lớp 10.
D. Đúng, theo SGK lớp 12.
Câu 4:
Ancol khi đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là
Đáp án B
Câu 5:
Dãy các chất, ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Đáp án A
Các chất, ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là các chất có số oxi hóa trung gian, nghĩa là vừa tăng vừa giảm được.Cần chú ý đối với các chất có nhiều nguyên tố thì phải xét hết các nguyên tố như HNO3 hay FeCl3 cũng được xem là chất có số oxi hóa trung gian.
B. Loại vì có Cu2+
C. Loại vì F2, CO2, NH3
D. Loại vì có Fe3+
Câu 7:
Một loại nước cứng X chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO , Cl - trong đó nồng độ HCO là 0,002M và Cl là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là
Đáp án B
Câu 8:
Các hình vẽ sau mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành ở phòng thí nghiệm. Cho biết từng phương pháp (1), (2), (3) có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau: O2, N2, Cl2, HCl, NH3, SO2?
Đáp án C
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các đơn chất sau: S, C, Al, P rồi cho sản phẩm cháy của mỗi chất tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thì sản phẩm cháy của chất tạo ra được khối lượng muối lớn nhất là
Đáp án B
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,7 mol CO2. Nếu lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etylen glicol (giả sử hiệu suất phản ứng 100%, sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là
Đáp án B
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu lấy m gam X tác dụng hết với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án D
Câu 12:
Có các phát biểu sau:
(1) Một trong những nguyên liệu sản xuất gang là quặng pirit sắt.
(2) Dung dịch H2S tiếp xúc với không khí dần trở nên vẩn đục màu vàng.
(3) Quặng apatit có thành phần chính là 3Ca3(PO4)2.CaF2.
(4) Khoáng vật florit có thành phần chính là CaF2.
(5) Các ion NO , PO , SO nồng độ cao gây ô nhiễm môi trường nước
(6) Các chất: Amphetamin, nicotin, moocphin, cafein là những chất gây nghiện.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Câu 13:
Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 14:
Hợp chất X no, mạch hở, chứa 2 loại nhóm chức đều có khả năng tác dụng với Na giải phóng H2, X có công thức phân tử là (C2H3O3)n (n nguyên dương). Phát biểu không đúng về X là
Đáp án A
Câu 15:
Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,5M và Na2CO3 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X thu được a gam kết tủa. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Đáp án B
Câu 16:
Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án B
A. Sai, người ta dùng đường glucozo.
B. Đúng, theo SGK lớp 12.
C. Sai, dầu ăn là este (chất béo) còn dầu máy lấy từ quá trình khai thác dầu mỏ.
D. Sai, chất xúc tác chỉ có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chứ không có tác dụng làm chuyển dịch cân bằng (Tăng, giảm) hiệu suất
Câu 17:
Phương trình hóa học của thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
Đáp án C
A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4→ Tạo ra đơn chất Cu.
B. Sục O3 vào dung dịch KI.→ Tạo đơn chất I2.
C. Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3.→ Không có đơn chất tạo thành.
D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S.→ Tạo đơn chất S.
Câu 18:
Khi bị bỏng bởi axit sunfuric đặc nên rửa nhanh vết bỏng bằng dung dịch nào sau đây là tốt nhất?
Đáp án B
Bản chất của việc sơ cứu các vết bỏng do axit gây ra là loại axit càng nhanh càng tốt nếu không axit sẽ hút nước trong cơ thể và gây tổn thương rất nghiêm trọng. Thực tế chỉ cần dùng nước sạch rửa là tốt lắm rồi. Tuy nhiên, nước vôi trong (loãng cũng tốt). Với dung dịch nabica là thuốc dùng trong y tế nên rất sạch nếu có dùng là tốt nhất
Câu 19:
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất với
Đáp án A
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
Đáp án C
Câu 23:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Nếu lấy 0,1 mol X đem thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được tối đa 21,6 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì chỉ thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Kết luận nào sau đây không đúng về m và X?
Đáp án D
Câu 24:
Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là
Đáp án D
Câu 26:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeS2, Fe, ZnS và S (đều có cùng số mol) trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO2. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 28:
Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 30:
Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hòa tan hết vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 31:
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
Đáp án A
Câu 32:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố phi kim có 1 electron độc thân là
Đáp án C
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấ y 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là
Đáp án D
Câu 34:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch axit fomic vào dung dịch đimetylamin.
(2) Cho dung dịch axit axetic vào dung dịch natri phenolat.
(3) Cho phenol vào nước brom.
(4) Cho anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(5) Sục axetilen vào dung dịch HgSO4 trong H2SO4 đun nóng.
Số thí nghiệm trong đó có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Đáp án B
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
Đáp án D
Câu 38:
Phát biểu đúng là
Đáp án C
A. Sai, vì phenol tác dụng được với NaOH còn ancol thì không.
B. Sai, Axit axetic có tính axit yếu hơn tính axit của axit fomic.
C. Đúng.
D. Sai, C4H11N khi tác dụng với dung dịch HNO2 thì giải phóng N2 thì phải là amin bậc 1 ứng với C4H9NH2 chỉ có 4 đồng phân
Câu 39:
Hợp chất hữu cơ không làm mất màu brom trong CCl4 là
Đáp án D
Chú ý : Andehit chỉ có thể tác dụng với dung dịch nước brom hay Br2 trong nước chứ trong CCl4 thì nó không tác dụng
Câu 40:
Hợp chất X có công thức phân tử C3H2O3 và hợp chất Y có công thức phân tử C3H4O2. Biết khi đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì 1 mol X hoặc 1 mol Y đều tạo ra 4 mol Ag. Tổng số công thức cấu tạo của X và Y thỏa mãn điều kiện bài toán là
Đáp án A
Câu 41:
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
Đáp án D
Câu 42:
Có các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C6H5ONa (natri phenolat), C6H5NH2 (anilin). Số cặp chất có khả năng tác dụng được với nhau là
Đáp án D
Câu 43:
X và Y là hai ancol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ hỗn hợp X và Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,833 lần khối lượng H2O. Nếu lấy 5,2 gam hỗn hợp của X và Y thì hòa tan tối đa m gam Cu(OH)2. Giá trị của m có thể là
Đáp án D
Câu 44:
Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
Đáp án C
Câu 45:
Cho sơ đồ phản ứng:
Biết X, Y, Z, T đều là sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z lần lượt là
Đáp án A
Câu 46:
Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng ?
Đáp án C
C sai vì dẫn xuất CH2Br-CHBr-CH3 ít tan nên dung dịch không phải đồng nhất trong suốt mà sẽ tách lớp.
Câu 47:
Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín:
Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?
Đáp án A
C (rắn) xem như dị thể và không ảnh hưởng tới chuyển dịch cân bằng
Câu 48:
Để làm khô, sạch khí NH3 có lẫn hơi nước người ta dùng
Đáp án C
+ P2O5 và H2SO4 đặc không thỏa mãn vì sau sẽ có phản ứng với NH3
+ Với Na thì lại có tạp chất H2 sinh ra.
Câu 49:
Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
Đáp án B
Trong chương trình THPT có 3 kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là : Cr, Fe, Al
Câu 50:
Chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức đơn giản nhất của glucozơ và phân tử khối bằng ½ phân tử khối của glucozơ. Lấy 9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y chỉ có 2 chất tan đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tổng khối lượng chất tan có trong Y là
Đáp án A