IMG-LOGO

Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 25)

  • 3893 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất vật lý nào sau đây không phải tính chất vật lý chung của kim loại:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Thành phần chính của đá vôi là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Vị trí của nitơ (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Etylaxetat có công thức hoá học là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng hỗn hợp HCl và H2SO4 (dư), sau phản thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án C

nFe = 8,4/56 = 0,15 mol => nH2 = nFe = 0,15 mol

V = 0,15.22,4 = 3,36 lít


Câu 13:

Nhúng một thanh sắt vào V ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Fe   +   Cu2+   → Fe2+  +  Cu

PT      1 mol  1 mol             1mol        

ĐB               0,2 mol

mthanh sắt tăng = 64 – 56 = 8 gam

← 1,6 gam


Câu 15:

Hấp thụ 2,24 lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được khối lượng kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2 = 0,1 mol

nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,3 mol

Ta thấy: nOH-/nCO2 = 0,3/0,1 = 3 > 2 => Phản ứng chỉ tạo muối BaCO3

BTNT “C”: nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol => m kết tủa = 0,1.197 = 19,7 gam


Câu 17:

Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 10,8 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozo → 2Ag

0,05         0,1

m glucozo = 0,05.180 = 9 gam


Câu 18:

Đun nóng m gam este X đơn chức với lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 0,8) gam muối natri axetat. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Do tạo muối natri axetat => X có dạng CH3COOR

Do khối lượng muối lớn hơn khối lượng este => X là CH3COOCH3


Câu 20:

Hỗn hợp X gồm: MgO, Al2O3, CuO và Fe3O4. Dẫn khí H2 dư (nung nóng) qua hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Rắn Y gồm:

Xem đáp án

Đáp án B

Những oxit của kim loại sau Al bị khử bởi H2

Những oxit bị khử là: CuO, Fe3O4 => Sau phản ứng thu được 2 kim loại Cu, Fe


Câu 21:

Phản ứng nào sau đây không chính xác: (coi điều kiện có đủ)

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 23:

Phản ứng nhiệt phân nào sau đây chưa chính xác:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 26:

Cho các nhận định sau:

(1): Phản ứng xà phòng hoá luôn sinh ra xà phòng.

(2): Khi thuỷ phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.

(3): Este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(4): Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.

Số nhận định không chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án D

(1) S. Phản ứng xà phòng hóa chất béo sinh ra xà phòng

(2) S. Có những phản ứng thủy phân este sinh ra andehit, xeton, muối của phenol, …

(3) S. Este đơn chức của phenol không tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1

(4) S. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.


Câu 27:

Saccarozơ có phản ứng với:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 28:

Số nguyên tử hidro có trong một mắt xích của nilon-6,6 là

Xem đáp án

Đáp án C

Tơ nilon – 6,6: (OC-[CH2]4-CONH-[CH2]6-NH)n

Số H trong một mắt xích là 22


Câu 29:

Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ dung dịch NaOH trước khi điện phân là:

Xem đáp án

Đáp án B

Điện phân NaOH thì bản chất là sự điện phân nước

nH2 = It/(NF) = 10.268/(2.26,8) = 50 mol

2H2O → 2H2 + O2

50         50 mol

=> mH2O = 50.18 = 900 gam

=> m dung dịch ban đầu = 100 + 900 = 1000 gam

m chất tan = mNaOH = 100.24/100 = 24 gam

=> C% NaOH bđ = 24.100/1000 = 2,4%


Câu 32:

Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với x mol KOH thì được 5,46 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ. Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với 1,8x mol KOH thì được m gam kết tủa, m bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

TN1: Dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ => Al3+ dư, KOH hết

=> nOH- = 3n kết tủa = 0,21 mol => x = 0,21 mol

TN2: nOH- = 0,378 mol

nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 => 0,378 = 4.0,1 – nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,022 mol

=> m = 0,022.78 = 1,716 gam


Câu 34:

Este X có công thức phân tử C7H10O4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn :

Xem đáp án

Đáp án B

nX = 15,8/158 = 0,1 mol

nNaOH = 200.4%/40 = 0,2 mol => Este X là este hai chức

BTKL: m rượu = mX + mNaOH – m muối = 15,8 + 200.4% - 17,6 = 6,2 gam

n rượu = n este = 0,1 mol => M rượu = 6,2/0,1 = 62 (HO-CH2-CH2-OH)

=> Số C trong axit = 7-2 = 5


Câu 35:

Hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột. Cho m gam hỗn hợp tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nếu đun m gam hỗn hợp với axit vô cơloãng dư, sau phản ứng thêm NaOH vừa đủ để trung hòa, tiếp tục cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 dư, sẽ được 30,24 gam Ag. Vậy m bằng:

Xem đáp án

Đáp án A

TN1: Chỉ có glucozo tráng bạc

nGlucozo = nAg/2 = 0,05 mol

TN2: Tinh bột bị thủy phân thành glucozo

Tinh bột → Glucozo

nAg(2) – nAg(1) = 2n glucozo (tinh bột thủy phân) => 0,28 – 0,1 = 2n glucozo (tinh bột thủy phân)

=> n glucozo (tinh bột thủy phân) = 0,09 mol

=> n tinh bột = 0,09 mol

=> m = 0,09.162 + 0,05.180 = 23,58 gam


Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm với dung dịch của từng muối X, Y, Z, T ta thu được hiện tượng được ghi trong bảng sau:

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X hoặc Y

Tác dụng với dung dịch HCl dư

Đều có khí CO2

Y hoặc Z

Tác dụng với dung dịch NaOH dư

Đều có chất kết tủa

X

Tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng

Có chất khí thoát ra

Z

Tác dụng với dung dịch HCl dư

Có kết tủa

Biết rằng: MX + MZ = 249; MX + MY = 225; MZ + MY = 316. Nhận định sau đây chưa chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

MX                   +MZ     = 249

MX       +MY                 = 225

            MY       +MZ     = 316

Giải hệ ta thu được MX = 79, MY = 146, MZ = 170

Do X, Y tác dụng với HCl sinh ra CO2 nên X, Y là muối cacbonat

X tác dụng với NaOH sinh ra khí nên X là muối amoni

Kết hợp các dữ kiện đề bài:

X: NH4HCO3

Y: Mg(HCO3)2

Z: AgNO3


Câu 37:

Chất hữu cơ T có công thức C10H10O4. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

 T + 2NaOH → T1 + T2 + T3.

 T2 + H2SO4 → T4 + Na2SO4.

 nT4 + nT5→ PET (poli etilen terephtarat) + 2nH2O.

Nhận định không chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

T4: HOOC-C6H4 – COOH

T5: HO-CH2-CH2-OH

T2: NaOOC-C6H4-CÔONa

T: HOOC-C6H4-COOC2H5

TH1: T1 là C2H5OH, T3 là H2O

TH2: T1 là H2O, T3 là C2H5OH

Xét từng trường hợp.


Bắt đầu thi ngay