Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giả (Đề số 14)

  • 3781 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là:

Xem đáp án

Đáp án C

C8H10 có 4 đồng phân hiđrocacbon thơm là: C6H5-C2H5; CH3-C6H4-CH3 (o-; m-; p-).


Câu 2:

Metyl propionat có công thức cấu tạo thu gọn là:

Xem đáp án

Đáp án D

Axit propionic = C2H5COOH; ancol metylic = CH3OH → Metyl propionat = C2H5COOCH3


Câu 3:

Kim loại nào sau đây không tan trong nước?

Xem đáp án

Đáp án C

Các kim loại nhóm IA và IIA đều tan trong nước, ngoại trừ Be và Mg


Câu 4:

Cho các loại tơ: tơ axetat, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nilon-6,6. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là:

Xem đáp án

Đáp án B

Tơ tổng hợp: tơ nitron; tơ nilon-6; tơ nilon-6,6.

Tơ bán tổng hợp: tơ axetat; tơ visco


Câu 5:

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với dung dịch NaOH, Na, dung dịch AgNO3/NH3 thì số phương trình phản ứng hóa học xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án B

Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là CH3COOH (phản ứng với NaOH; Na); HCOOCH3 (phản ứng với NaOH và AgNO3/NH3) → có 4 phản ứng xảy ra


Câu 7:

Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta có thể dùng

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ làm mất màu nước Br2 còn fructozơ thì không.

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr


Câu 8:

Phương pháp không dùng để điều chế kim loại là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

Isopentan: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → có 4 sản phẩm monoclo tương ứng với 4 nguyên tử cacbon trên mạch chính


Câu 10:

Nhỏ vài giọt dung dịch natri cacbonat vào dung dịch nhôm clorua. Hiện tượng thu được là:

Xem đáp án

Đáp án D

3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑.


Câu 11:

Thuỷ phân este đơn chức X trong môi trường kiềm, sau phản ứng thu được dung dịch Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X không thể là:

Xem đáp án

Đáp án C

Y có khả năng tráng bạc nên sản phẩm sinh ra có HCOONa hoặc anđehit hoặc cả 2

→ CH3COOC(CH3)=CH­2 không thỏa mãn


Câu 13:

Crom không tác dụng được với dung dịch:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Tên gọi của CH3CHO là:

Xem đáp án

Đáp án D

CH3CHO = etanal = anđehit axetic


Câu 15:

Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:

Xem đáp án

Đáp án C

Chất đó tác dụng được với dung dịch NaOH → thuộc loại hợp chất phenol → có 3 chất thỏa mãn: CH3-C6H4-OH (o-; m-; p-).


Câu 24:

Cho các hợp chất hữu cơ C2H2, C2H4, CH2O, CH2O2 (mạch hở), C3H4O2 (đơn chức, mạch hở, không làm chuyển màu quỳ tím ẩm). Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án C

C2H2 = CH≡CH; C2H4 = CH2=CH2; CH2O = HCHO; CH2O2 (mạch hở) = HCOOH; C3H4O2 (đơn chức, mạch hở, không làm chuyển màu quỳ tím ẩm) = HCOOCH=CH­2.

→ Chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa là: C2H2 (AgC≡Cag); CH2O (Ag); CH2O2 (Ag); HCOOC2H3 (Ag).


Câu 25:

C3H8Ox có số đồng phân ancol là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ancol có số nhóm -OH không vượt quá số nguyên tử cacbon → x = 1; 2; 3.

+ x = 1 C3H8O: CH3CH2CH2OH; (CH3)2CHOH.

+ x = 2 C3H8O2: HOCH2CH2CH2OH; HOCH2CH(OH)CH3.

+ x = 3 C3H8O3: HOCH2CH(OH)CH­2OH


Bắt đầu thi ngay