IMG-LOGO

Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 23)

  • 3899 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 2:

Kim cương và than chì là các dạng:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Ancol nào sau đây bị oxi hóa thành xeton?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Hg là kim loại duy nhất ở thể lỏng ở điều kiện thường nên có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất


Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Chất nào sau đây dẫn điện

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:

Xem đáp án

Đáp án C

Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10-20% trọng lượng cơ thể, tức dưới dạng các chất béo => bị thủy phân sẽ cho CO2 và H2O


Câu 10:

Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit ta thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Dãy đồng đẳng đó là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

H2N- CH2-COOH3N-CH3 là muối chứ không phải là este


Câu 14:

Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì:

Xem đáp án

Đáp án A

Nước cứng chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+, MgSO4, CaCO3, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Sai => sửa Criolit giúp hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

C. Sai  => sửa Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag

D. Sai  => sửa trên catot xảy ra quá trình khử nước


Câu 17:

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án B

C2H4O2 có 2 đồng phân là: HCOOCH3 và CH3COOH.

CH3COOH tác dụng được với: Na, NaOH, NaHCO3

HCOOCH3 tác dụng được với: NaOH

=> Có 4 phản ứng xảy ra


Câu 18:

CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Các kim loại mạnh như Mg,  l,..có thể cháy trong khí CO2

2Mg + CO2 → 2MgO + C

Do đó không dùng CO2 để dập tắt đám cháy do Mg


Câu 19:

Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH.

Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

Tính linh động của H: C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH


Câu 21:

Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3; CuSO4; Zn(NO3)2; CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

3CH3NH2 + FeCl3  + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl 

Sai lầm cần chú ý: Đồng, Kẽm tạo phức với amin


Câu 22:

Thuốc thử phân biệt glucozo với fructozo là

Xem đáp án

Đáp án C

Glucozơ có nhóm –CHO nên tham gia được phản ứng cộng nước brom còn fructozơ thì không


Câu 23:

X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với CuO đun nóng được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. X gồm

Xem đáp án

Đáp án A

n andehit = n ancol = 0,3 mol   => nAg : n andehit = 8:3 = 2,667

Mà andehit đơn chức => Phải chứa HCHO trong hỗn hợp (tạo 4 Ag)

=> Hai andehit HCHO và CH3CHO => Ancol : CH3OH ; C2H5OH


Câu 26:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thì sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2= 0,2 mol

nOH-= 0,05 + 0,2 = 0,25 mol

nBa2+= 0,1 mol

1<T = 0,25/0,2<2

=>có 2 phản ứng tạo 2 muối

Ta có : nCO2 = nOH- – n CO32-

=> nBaCO3 = nOH-    -  nCO2   = 0,25 -0,2 = 0,05 mol

=> m = 9,85 gam


Câu 27:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2 = 0,75 (mol); nH2O = 1,125 (mol); nN2 = 0,125 (mol)

nC = 0,75; nH = 2,25; nN = 0,125

C:H:N=0,75:2,25:0,125=3:9:1

Mà amin đơn chức nên CTPT là: C3H9N


Câu 30:

Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nFe =0,05; nAg+= 0,02; nCu2+= 0,1

Thứ tự pứ:

Fe + 2Ag+ → 2Ag

0,01   0,02      0,02 còn 0,04 mol Fe

Fe + Cu2+ → Cu 

0,04  dư     0,04          

Khối lượng của m= 0,02 .108 + 0,04 . 64= 4,72 gam


Câu 31:

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án B

2 este này có cùng phân tử khối bằng 74

=> n este = 22,2: 74= 0,3 (mol)

nNaOH  = n este= 0,3 (mol) => VNaOH = 0,3: 1= 0,3(l) = 300 (ml)


Câu 36:

Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Quy đổi peptit thành CONH, CH2 và H2O

Quy đổi X thành:

C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)

CH2: a

H2O: b

Trong phản ứng thủy phân M:

X + NaOH → Muối + H2O

mNaOH- mH2O = 7,9

=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05

Đốt muối thu được:

nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11

Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33

Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44

=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam

Đặt x, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05  & nNaOH = 4x + 5y = 0,22

=>x = 0,03 &y = 0,02

Đặt u, v là số mol của Gly và Ala

=> nN = u + v = 0,22

và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53

 => u = 0,13 và v = 0,09

X: (Gly)p(Ala)4-p

Y: (Gly)q(Ala)5-q

=> nGly = 0,03p + 0,02q = 0,13

=>3p+2q = 13

Vìp<4vàq<5 => p = 3 và q = 2 =>X là (Gly)3(Ala)

=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%

=> %Y = 46,94%


Câu 37:

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa các nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:

Xem đáp án

Đáp án D

nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26

Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)

=> m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1

=>R = 197n/13

Do 1 < n < 2 => 15,2 < R < 30,4

=> Hai ancol là C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v)

=> u + 2v = 0,26 và 45u + 60v = 8,1

=> u = 0,02 và v = 0,12

Bảo toàn khối lượng:

mE + mNaOH = m muối + m ancol

=> m muối = 21,32 gam

Trong muối có nNa = 0,26 —> nO = 0,52

nH2O= 0,39 => nH = 0,78

=> nC = 0,52

=> nCO2 = nC - nNa2CO3 = 0,39

Vì nCO2 = nH2O => Các muối no, đơn chức, mạch hở.

=> n muối = nNaOH = 0,26 => Số C = 0,52/0,26 = 2

Do 2 muối có số mol bằng nhau => HCOONa và C2H5COONa

Vậy các este gồm:

X: HCOOC2H5 (0,01 )

Y: C2H5COOC2H5 (0,01)

Z: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 (0,12)

=> %X = 3,84%


Câu 38:

Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t (giây) được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t (giây) thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tại anot, trong t giây thu được nO2 = 0,035

=> Trong 2t giây thu được nO2 = 0,07

=> nH2 = 0,1245 - 0,07 = 0,0545 mol

Bảo toàn electron trong 2t giây:

2nM + 2nH2 = 4nO2 => nM = 0,0855

=>M+ 96 = 13,68/0,0855

=> M = 64: Cu

Bảo toàn electron trong t giây:

2nCu = 4nO2 => nCu = 0,07 => mCu = y = 4,48


Câu 40:

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2; NO; NO2; H2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:

(a) Giá trị của m là 82,285 gam.

(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.

(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%.

(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

(e) Số mol Mg trong X là 0,15 mol

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

nSO42- = nBaSO4 = 0,605 mol

nNH4+ = nNH3 = 0,025 mol

=> m kim loại trong X = 42,9 - 17(1,085 - 0,025) = 24,88

Đặt a, b là số mol O và CO2 trong X. Đặt X là số mol H2.

=> 16a + 44b = 31,12 - 24,88 = 6,24 (1)

nNO + nNO2 = 0,2 - b - x

Bảo toàn N: nKNO3 = nNO + nNO2 + nNH3

=>nKNO3 = 0,225 -b-x

Sau phản ứng với NaOH thu được phần dung dịch chứa K2SO4 và Na2SO4, bảo toàn điện tích:

1,085 + 0,225 - b - x = 0,605.2 (2)

Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O

=>nH2O = 0,555 -x

Bảo toàn khối lượng:

31,12 + 0,605 . 98 + 101 (0,225 - b - x) = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 + 0,2.29,2 + 18(0,555 - x) (3)

Giải hệ (1)(2)(3):

a = 0,28

b = 0,04

b = 0,04 X = 0,06

m = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88,285 => Nhận định a) sai

nKNO3 = 0,225 - b - X = 0,125 => Nhận định b) sai

%FeCO3 = 0,04.116/31,12= 14,91 % => Nhận định c) sai

nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 => nFe3O4 = 0,06 => Nhận định d) sai


Bắt đầu thi ngay