IMG-LOGO

Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 20)

  • 3788 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli (vinyl clorua)?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất điện li mạnh: HCl, NaOH

Chất điện li yếu: CH3COOH


Câu 8:

Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. Nguyên liệu để điều chế isoamyl axetat là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là

Xem đáp án

Đáp án C

- Lưu ý: Cr không tan trong dung dịch kiềm loãng


Câu 13:

Phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O biễu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Ure, (NH2)2CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Phân đạm: chứa N

Phân lân: chứa P

Phân kali: chứa K

Phân NPK thuộc phân hỗn hợp


Câu 17:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo cấu hình e: kim loại là các nguyên tố thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, B).


Câu 18:

Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối là 89. Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu tạo của X Y tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

X là Ala

Y – X = 28 → Y: Ala-COOC2H5


Câu 20:

Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng: C4H8O2 + NaOH → C3H5O2Na + ?

Bảo toàn nguyên tố C  => ancol CH3OH.

=> Y là C2H5COOCH3 


Câu 22:

Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Đáp án C

Chú ý: SiO2 chỉ tan được trong NaOH đặc, nóng. Si tan được trong NaOH loãng. 


Câu 28:

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

nOH- = 0,8mol

nCO2 = 0,6

- Khi cho 0,6 mol COtác dụng với dung dịch gồm 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH:

nCO32- = 0,2mol

nHCO3- = 0,4mol

- Khi cho dung dịch tác dụng với dung dịch chứa 0,24 mol BaCl2 và 0,3 mol KOH thì:

HCO3- + OH+ Ba2+ → BaCO3 + H2O

0,4           0,3     0,54         0,3

=> m = 59,1g


Câu 40:

X, Y là hai chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit nof hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy 15,96 gam hỗn hợp E chứa X, Y, z bằng lượng oxi vừa đù thu được 5,4 gam H2O. Mặt khác 0,45mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Nếu lấy 15,96 gam E tác dụng với 600 ml dung dịch KOH 1 M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong 0,45 mol E chứa nX + nY = 0,15 

=> nZ = 0,3 

Vậy trong E có (nX + nY) : nZ = 1 : 2 

Trong 15,96 gam E:

CnH2n-2O2: a mol

CmH2m-2O4: 2a mol

mE = a(14n + 30) + 2a(14m + 62) = 15,96

nH2O= a(n - 1 ) + 2a(m - 1 ) = 0,3

Giải hệ được:

a = 0,06

na + 2am = 0,48 => 0,06n +0,12m = 0,48 (*)

Chất rắn khan chứa:

CnH2n-3O2K: 0,06 mol 

CmH2m-4O4K2: 0,12 mol 

KOH dư: 0,3

=> m rắn = 0,06(14n + 68) + 0,12(14m + 138) + 0,3.56 

Thế (*) vào => m rắn = 44,16


Bắt đầu thi ngay