IMG-LOGO

Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 19)

  • 3891 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Polime nào sau đây là polime thiên nhiên ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).

→ thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối của axit béo) và glixerol trong công nghiệp


Câu 5:

Anilin có công thức là

Xem đáp án

Đáp án D

 C6H5OH: phenol 

• CH3OH: ancol metylic.

• CH3COOH: axit axetic  

• C6H5NH2: anilin (amin thơm).


Câu 6:

Các số oxi hoá đặc trưng của crom là :

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Chất tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 9:

Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Đúng, Các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.

B. Sai, Chỉ có -metyl, -đimetyl, -trimetyl và etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.

C. Sai, Chỉ có các dạng protein hình cầu tan tốt trong nước, còn protein dạng sợi thì hoàn toàn không tan trong nước.

D. Sai, Hầu hết các amin đều độc


Câu 12:

Công thức chung của ankan là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

Cho sơ đồ chuyể hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.

có nCO = nCO2 = 0,3 mol BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam


Câu 16:

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

Xem đáp án

Đáp án B

MX = 100 → chỉ có este X thỏa mãn là C5H8O2.

Thủy phân X cho anđehit → liên kết π nằm ở gốc ancol, este dạng …COOCH=C…

=>Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: HCOOCH=CHCH2CH3 (1);

HCOOC=C(CH3)CH3 (2); CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOC=CH2 (4).


Câu 17:

Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc aa khác nhau


Câu 18:

Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n

Xem đáp án

Đáp án A

C6H10O5 = 162 =>  n = 1.620.000 : 162 = 10.000


Câu 19:

Đốt 0,2 mol ancol no đơn chức mạch hở thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đốt ancol no đơn chức mạch hở có nancol = nH2O – nCO2 => nH2O = 0,4 + 0,2 = 0,6mol


Câu 20:

Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và H2O. CTPT của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

26 = 12 . 2 + 2 => X là C2H2 ứng với cấu tạo HC≡CH (axetilen).


Câu 21:

Cho các chất: CH3COOH, CH3CHO, HCHO, C2H5OH, HCOOCH3 , HCOOH ; C2H2; HOOC-COOH có bao nhiêu chất có phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Đáp án C

Chú ý phản ứng của ankin với AgNO3 là phản ứng thế ion kim loại k phải tráng gương.

Hợp chất hữu cơ có nhóm CHO sẽ tráng gương

=> Các chất: CH3CHO, HCHO, HCOOCH, HCOOH


Câu 26:

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

nAg↓ = 86,4 ÷ 108 = 0,8 mol nglucozơ = ½nAg↓ = 0,4 mol.

nCO2 sinh ra = 2nglucozơ = 0,8 mol.

nCaCO3 = nCO2 = 0,8mol

mkết tủa = mCaCO3 = 0,8 × 100 = 80 gam


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phầm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 12,4 gam thu được hai muối có tổng khối lượng là 19 gam và hai muối này có tỉ lệ mol là 1:1. Xác định dãy đồng đẳng của X

Xem đáp án

Đáp án D

nNa2CO3 = nNaHCO3 = x

=> m muối = 106x + 84x = 19 => x = 0,1

=> nCO2 = 0,2 => nC = nCO2 = 0,2

mCO2 + mH2O = 12,4

=> nH2O = 0,2 => nH = 2nH2O = 0,4

=> nO = (mX - mC - mH)/16 = 0

=> X là hidrocacbon CxHy

nCO2 = nH2O => X là Anken hoặc xicloankan


Câu 31:

Cho các phát biểu sua :

 (a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic

 (b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

 (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

 (d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.

 (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(a) Sai, Hidro hóa glucozơ thu được soritol:

     HOCH2[CHOH]4CHO + H2  HOCH2[CHOH]4CH2OH

(b) Đúng, Trong dạ dày của các động vật nhai lại như trâu, bò… có chứa enzim xenlulaza có thể làm thủy phân xenlulozơ.

(c) Sai, Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng để làm thuốc súng.

(d) Đúng, Do H2SO4 đặc có tính háo nước nên khi cho H2SO4 vào đường saccarozơ thì :

C12(H2O)11 + H2SO4(đặc) C(đen) + H2SO4.11H2O

(e) Đúng, Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Vậy có 3 phát biểu đúng là (b), (d) và (e)


Câu 32:

Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol ancol trong T là :

Xem đáp án

Đáp án C

TQ : este : CnH2n+1COOCmH2m+1

Gọi số mol este ; axit ; ancol trong T lần lượt là a ; b ; c

=> nMuối = nNaOH = 0,18 mol

Muối khan : CnH2n+1COONa + (n + 0,5)O2 0,5Na2CO3 + (n + 0,5)CO2 + (n + 0,5)H2O

Mol                              0,18                                                                 0,09    

=> 0,18(n + 0,5) = 0,09 => n = 0

=> HCOONa

Bảo toàn khối lượng : mT + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O

=> 11,16 + 40.0,18 = 0,18.68 + 5,76 + mH2O

=> nH2O = naxit = 0,02 mol => neste = nNaOH – naxit = 0,16 mol

=> nancol sau pứ = a + c = 0,16 + c > 0,16

=> Mancol< 5,76/0,16 = 36 => CH3OH

=> a + c = 0,18 mol => c = 0,02 mol

=> %nancol = 0,02/ (0,02 + 0,16 + 0,02) = 10%


Câu 33:

Cho 20,28 gam hỗn hợp X gồm andehit hai chức Y và chất hữu cơ no, đơn chức Z (chứa C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn X thu được 0,78 mol CO2 và 0,66 mol H2O. Mặt khác X tạo tối đa 90,72 gam kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3, sản phầm của phản ứng có thể tạo khí với dung dịch HCl và NaOH. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có thể là

Xem đáp án

Đáp án B

Sản phầm phản ứng tạo khí với cả HCl và NaOH

=> Chứa (NH4)2CO3 => Z là HCHO hoặc HCOOH

nAg = 0,84

nO(Z) = (mX - m- mH)/16 = 0,6 > nAg/2 nên Z phải là HCOOH

Đặt y, z là số mol Y, Z => nO = 2y + 2z = 0,6

nAg = 4y + 2z = 0,84 => y = 0,12 và z = 0,18

Y là CaHbO2

nCO2 = 0,12a + 0,18.1 = 0,78 => a = 5

nH2O= 0,12b/2 + 0,18.1 = 0,66 => b = 8

=>Y là C5H8O2 (0,12 mol)

=> %Y = 59,17%


Câu 36:

M là hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức X, Y, và Z có số nguyên từ cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O

- Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.

- Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752g hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.

Tính hiệu suất tạo ete của X, Y, Z

Xem đáp án

Đáp án B

Đốt phần 1 => nCO2 = 2,01 và nH2O = 2,58

n+ nY = nH2O - nCO2 = 0,57

nZ = nBr2 = 0,1

=> nM = 0,67 =>Số C = 3

Vậy M chứa:

X là C2H5OH: 0,1 mol

Y là C3H7OH: 0,47 mol

Z là C4H7OH: 0,1 mol (Số C = 3 nên nX = nZ)

Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z đã phản ứng

=> n ete = nH2O = n ancol pư / 2 = (x + y + z)/2

Bảo toàn khối lượng:

46x + 60y + 72z = 18,752 + 18(x + y + z)/2 (1 )

Đốt T thu được:

nCO2 = 2x + 3y + 4z= 1,106 (2)

nH2O = 3x + 4y + 4z - (x + y + z)/2 = 1,252 (3)

Giải hệ (1)(2)(3):

x= 0,05 => H(X) = 50%

y = 0,282 => H(Y) = 60%

z = 0,04 => H(Z) = 40%


Câu 37:

Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là

Xem đáp án

Đáp án C

nH2O = nNO2 => ghép khí: N2O + NO2 = N2O3 = 3NO => quy A về N2 và NO.

Đặt nN2 = x mol; nNO = y mol  x + y = 0,1 mol và mhh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2

=> giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!

Ta có: nHNO3 = 10nNH4+ + 12nN2 + 4nNO => nNH4+ = 0,04 mol.

Gọi số mol Mg là a và Zn là b => 24a + 65b = 19,225;

Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 . 8 + 0,05 . 10 + 0,05 . 3

=> giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol => %mMg = [(0,3 . 24 ): 19,225] . 100% = 37,45%


Câu 38:

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đốt 11,16 gam E + 0,59 gam O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.

=> Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.

Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C2H4(OH)2, CH2, H2O.

nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,04 mol.

Đặt nC2H4(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.

Ta có: mE = 0,04 . 72 + 62x + 14y + 18z = 11,16 gam;

Bảo toàn cacbon: 0,04 . 3 + 2x + y = 0,47 và bảo toàn H: 0,04 . 2 + 3x + y + z = 0,52.

=> Giải hệ được: x = 0,11 mol; y = 0,13 mol; z = -0,02 mol.

Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C => ghép vừa đủ 1 CH2 cho Z.

Z là C3H6(OH)2 và còn dư 0,13 – 0,11 = 0,02 mol CH2 cho axit.

=> muối gồm CH2=CHCOOK: 0,04 mol; C2: 0,02 mol

=> m = mmuối = 0,04 . 110 + 0,02 . 14 = 4,68 gam.


Bắt đầu thi ngay