Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 19)
-
3776 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau :
1) 1s22s22p63s2
2) 1s22s22p1
3) 1s22s22p63s23p63d64s2
4) 1s22s22p5
5) 1s22s22p63s23p64s1
6) 1s2
Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ?
Đáp án B
Bao gồm 1, 3, 5
Câu 3:
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
Đáp án B
Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).
→ thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối của axit béo) và glixerol trong công nghiệp
Câu 5:
Anilin có công thức là
Đáp án D
• C6H5OH: phenol
• CH3OH: ancol metylic.
• CH3COOH: axit axetic
• C6H5NH2: anilin (amin thơm).
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án A
A. Đúng, Các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Sai, Chỉ có -metyl, -đimetyl, -trimetyl và etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.
C. Sai, Chỉ có các dạng protein hình cầu tan tốt trong nước, còn protein dạng sợi thì hoàn toàn không tan trong nước.
D. Sai, Hầu hết các amin đều độc
Câu 13:
Cho các phản ứng sau:
(1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4) KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2.
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Đáp án B
Các phản ứng thỏa mãn là 1,3 và 4
Câu 14:
Cho sơ đồ chuyể hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
Đáp án C
Câu 15:
Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
Đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam
Câu 16:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Đáp án B
MX = 100 → chỉ có este X thỏa mãn là C5H8O2.
Thủy phân X cho anđehit → liên kết π nằm ở gốc ancol, este dạng …COOCH=C…
=>Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: HCOOCH=CHCH2CH3 (1);
HCOOC=C(CH3)CH3 (2); CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOC=CH2 (4).
Câu 17:
Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
Đáp án C
Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc aa khác nhau
Câu 18:
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
Đáp án A
M C6H10O5 = 162 => n = 1.620.000 : 162 = 10.000
Câu 19:
Đốt 0,2 mol ancol no đơn chức mạch hở thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là:
Đáp án A
Đốt ancol no đơn chức mạch hở có nancol = nH2O – nCO2 => nH2O = 0,4 + 0,2 = 0,6mol
Câu 20:
Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và H2O. CTPT của X là:
Đáp án C
26 = 12 . 2 + 2 => X là C2H2 ứng với cấu tạo HC≡CH (axetilen).
Câu 21:
Cho các chất: CH3COOH, CH3CHO, HCHO, C2H5OH, HCOOCH3 , HCOOH ; C2H2; HOOC-COOH có bao nhiêu chất có phản ứng tráng gương?
Đáp án C
Chú ý phản ứng của ankin với AgNO3 là phản ứng thế ion kim loại k phải tráng gương.
Hợp chất hữu cơ có nhóm CHO sẽ tráng gương
=> Các chất: CH3CHO, HCHO, HCOOCH3 , HCOOH
Câu 22:
Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Đáp án A
Câu 23:
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là :
Đáp án A
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
Đáp án C
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = nH2O => (3n-2)/2 = n => n = 2 (HCOOCH3)
=>mHCOOK = 0,1.84 = 8,4
Câu 25:
Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trị m là :
Đáp án D
Câu 26:
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là
Đáp án D
nAg↓ = 86,4 ÷ 108 = 0,8 mol ⇒ nglucozơ = ½nAg↓ = 0,4 mol.
nCO2 sinh ra = 2nglucozơ = 0,8 mol.
nCaCO3 = nCO2 = 0,8mol
mkết tủa = mCaCO3 = 0,8 × 100 = 80 gam
Câu 27:
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt phản ứng với các chất: Cu, Ag, dung dịch : KMnO4, Na2CO3, AgNO3, KNO3, KI, Na2S, NaOH. Số chất phản ứng với X là :
Đáp án D
Câu 28:
Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
Đáp án D
Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O
=> nCnH2nO = nH2O= nO = 0,02
=>M = (18n+16 + 18)/2 = 15,5.2 => n = 2
=>X là C2H5OH (0,02 mol)
=> mX = 0,92
Câu 29:
Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên ?
Đáp án D
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phầm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 12,4 gam thu được hai muối có tổng khối lượng là 19 gam và hai muối này có tỉ lệ mol là 1:1. Xác định dãy đồng đẳng của X
Đáp án D
nNa2CO3 = nNaHCO3 = x
=> m muối = 106x + 84x = 19 => x = 0,1
=> nCO2 = 0,2 => nC = nCO2 = 0,2
mCO2 + mH2O = 12,4
=> nH2O = 0,2 => nH = 2nH2O = 0,4
=> nO = (mX - mC - mH)/16 = 0
=> X là hidrocacbon CxHy
nCO2 = nH2O => X là Anken hoặc xicloankan
Câu 31:
Cho các phát biểu sua :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) Sai, Hidro hóa glucozơ thu được soritol:
HOCH2[CHOH]4CHO + H2 HOCH2[CHOH]4CH2OH
(b) Đúng, Trong dạ dày của các động vật nhai lại như trâu, bò… có chứa enzim xenlulaza có thể làm thủy phân xenlulozơ.
(c) Sai, Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng để làm thuốc súng.
(d) Đúng, Do H2SO4 đặc có tính háo nước nên khi cho H2SO4 vào đường saccarozơ thì :
C12(H2O)11 + H2SO4(đặc) C(đen) + H2SO4.11H2O
(e) Đúng, Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Vậy có 3 phát biểu đúng là (b), (d) và (e)
Câu 32:
Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol ancol trong T là :
Đáp án C
TQ : este : CnH2n+1COOCmH2m+1
Gọi số mol este ; axit ; ancol trong T lần lượt là a ; b ; c
=> nMuối = nNaOH = 0,18 mol
Muối khan : CnH2n+1COONa + (n + 0,5)O2 0,5Na2CO3 + (n + 0,5)CO2 + (n + 0,5)H2O
Mol 0,18 0,09
=> 0,18(n + 0,5) = 0,09 => n = 0
=> HCOONa
Bảo toàn khối lượng : mT + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O
=> 11,16 + 40.0,18 = 0,18.68 + 5,76 + mH2O
=> nH2O = naxit = 0,02 mol => neste = nNaOH – naxit = 0,16 mol
=> nancol sau pứ = a + c = 0,16 + c > 0,16
=> Mancol< 5,76/0,16 = 36 => CH3OH
=> a + c = 0,18 mol => c = 0,02 mol
=> %nancol = 0,02/ (0,02 + 0,16 + 0,02) = 10%
Câu 33:
Cho 20,28 gam hỗn hợp X gồm andehit hai chức Y và chất hữu cơ no, đơn chức Z (chứa C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn X thu được 0,78 mol CO2 và 0,66 mol H2O. Mặt khác X tạo tối đa 90,72 gam kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3, sản phầm của phản ứng có thể tạo khí với dung dịch HCl và NaOH. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có thể là
Đáp án B
Sản phầm phản ứng tạo khí với cả HCl và NaOH
=> Chứa (NH4)2CO3 => Z là HCHO hoặc HCOOH
nAg = 0,84
nO(Z) = (mX - mC - mH)/16 = 0,6 > nAg/2 nên Z phải là HCOOH
Đặt y, z là số mol Y, Z => nO = 2y + 2z = 0,6
nAg = 4y + 2z = 0,84 => y = 0,12 và z = 0,18
Y là CaHbO2
nCO2 = 0,12a + 0,18.1 = 0,78 => a = 5
nH2O= 0,12b/2 + 0,18.1 = 0,66 => b = 8
=>Y là C5H8O2 (0,12 mol)
=> %Y = 59,17%
Câu 34:
Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị của m là:
Đáp án D
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Đáp án B
Câu 36:
M là hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức X, Y, và Z có số nguyên từ cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O
- Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
- Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752g hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.
Tính hiệu suất tạo ete của X, Y, Z
Đáp án B
Đốt phần 1 => nCO2 = 2,01 và nH2O = 2,58
nX + nY = nH2O - nCO2 = 0,57
nZ = nBr2 = 0,1
=> nM = 0,67 =>Số C = 3
Vậy M chứa:
X là C2H5OH: 0,1 mol
Y là C3H7OH: 0,47 mol
Z là C4H7OH: 0,1 mol (Số C = 3 nên nX = nZ)
Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z đã phản ứng
=> n ete = nH2O = n ancol pư / 2 = (x + y + z)/2
Bảo toàn khối lượng:
46x + 60y + 72z = 18,752 + 18(x + y + z)/2 (1 )
Đốt T thu được:
nCO2 = 2x + 3y + 4z= 1,106 (2)
nH2O = 3x + 4y + 4z - (x + y + z)/2 = 1,252 (3)
Giải hệ (1)(2)(3):
x= 0,05 => H(X) = 50%
y = 0,282 => H(Y) = 60%
z = 0,04 => H(Z) = 40%
Câu 37:
Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là
Đáp án C
nH2O = nNO2 => ghép khí: N2O + NO2 = N2O3 = 3NO => quy A về N2 và NO.
Đặt nN2 = x mol; nNO = y mol ⇒ x + y = 0,1 mol và mhh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2
=> giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!
Ta có: nHNO3 = 10nNH4+ + 12nN2 + 4nNO => nNH4+ = 0,04 mol.
Gọi số mol Mg là a và Zn là b => 24a + 65b = 19,225;
Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 . 8 + 0,05 . 10 + 0,05 . 3
=> giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol => %mMg = [(0,3 . 24 ): 19,225] . 100% = 37,45%
Câu 38:
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
Đáp án D
Đốt 11,16 gam E + 0,59 gam O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.
=> Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.
Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C2H4(OH)2, CH2, H2O.
nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,04 mol.
Đặt nC2H4(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.
Ta có: mE = 0,04 . 72 + 62x + 14y + 18z = 11,16 gam;
Bảo toàn cacbon: 0,04 . 3 + 2x + y = 0,47 và bảo toàn H: 0,04 . 2 + 3x + y + z = 0,52.
=> Giải hệ được: x = 0,11 mol; y = 0,13 mol; z = -0,02 mol.
Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C => ghép vừa đủ 1 CH2 cho Z.
Z là C3H6(OH)2 và còn dư 0,13 – 0,11 = 0,02 mol CH2 cho axit.
=> muối gồm CH2=CHCOOK: 0,04 mol; C2: 0,02 mol
=> m = mmuối = 0,04 . 110 + 0,02 . 14 = 4,68 gam.