Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 22)

  • 2810 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 550 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Trong các công thức sau, công thức có tên gọi tristearin là :

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Dung dịch không có phản ứng màu biure là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

NaNO3 → NaNO2 + ½ O2


Câu 10:

Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?

Xem đáp án

Đáp án D

Đồng phân là các chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau


Câu 12:

Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH là :

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Chất nào dưới đây có pH < 7 ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol ?

Xem đáp án

Đáp án B

C1 – C2 – C – C 

C34C(CH3) – C

(1,2,3,4 là vị trí gắn nhóm OH vào cacbon) 


Câu 20:

Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án D

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)


Câu 21:

Một axit no A có CTĐGN là C2H3O2. CTPT của axit A là

Xem đáp án

Đáp án B

CTTQ của axit no là CnH2n + 2 – 2kO2k

A có dạng (C2H3O2)n

=> 3n = 2.2n + 2 – 2n

=> n = 2

=> C4H6O4


Câu 24:

Hỗn hợp khí X gồm etan, propilen và butađien. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

MhhX¯=24.2, m hh X = 0,96 g

=> n hh X = 0,02 mol 

=> n  = 0,02 . 6 = 0,12 mol => m H = 0,12 g

=> m C = 0,96 – 0,12 = 0,84 g   => nC = n CO2 = 0,07 mol

Ba(OH)2 = 0,05 mol  => n OH-= 0,1 mol

nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,03mol

=> m BaCO3 = 5,91 g


Câu 26:

Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?

Xem đáp án

Đáp án B

RCHO + [O] → RCOOH

    x        →            x (mol)

=> maxit  - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8

=> x = 0,1 mol

=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO


Câu 32:

Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A

TQ : FexOy + yCO → xFe + yCO2

Mol                0,2    ←             0,2

=> VCO2 = 4,48 lit


Câu 33:

Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Đáp án A

nCaCO3 max = nCa(OH)2 = b = 0,5 mol

nCO2 max = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2

=> nNaHCO3 = nNaOH = a = 0,4 mol

=> a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5


Câu 34:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu:

X có k = 3, từ các dữ kiện ta được X là  C2H5OOC-C2H2-COOCH3

A. Đúng.

B. Đúng, X có hai đồng phân cấu tạo là R-CH=CH-R’ và CH2=C(RR’)

C. Sai, E là C2H(COOH)2, tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 1.

D. Đúng, E có CTPT: C4H4O


Câu 36:

Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có sơ đồ : 23,76g X + 0,4 mol HCl -> NO + dd Y → 0,02 mol NO + Kết tủa + dd Z

Trong Z có Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2

nH+ = 0,4 mol => nNO = ¼ nH+ = 0,1 mol

Trong TN1 : nNO = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol

=> Trong X có 0,04 mol Fe(NO3)2 => Trong Z

nNO3 = 0,58 – 0,02 = 0,56 mol

Gọi số mol FeCl2 và Cu trong X lần lượt là a và b

=> 127a + 64b = 16,56g (1)

nNO3 (Z) = (a + 0,04).3 + 2b = 0,56(2)

Từ (1,2) => a = 0,08 ; b = 0,1 mol

Kết tủa thu được gồm :

nAgCl = nCl- = 0,4 + 2.0,08 = 0,56 mol

nAg = 0,08 + 0,1.2 + 0,04 – 0,1.3 = 0,02 mol

=> mkết tủa = 82,52g


Câu 37:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là

Xem đáp án

Đáp án C

X : CnH2nO2 : a mol

Y, Z : CmH2m-2O2 : b mol

=> nNaOH = a + b = 0,3 mol (1)

mE = a(14n + 32) + b(14m + 30) = 23,58g (2)

nCO2 = na + mb

nH2O = na + mb – b

mgiảm = 197(na + mb) - 44(na + mb) - 18(na + mb – b)  = 137,79 (3)

Từ (1,2,3) :

na + mb = 1,01 mol

a = 0,22

b = 0,08

=> 0,22n + 0,08m = 1,01

=> 22n + 8m = 101

Với n ≥ 3 và m > 4 => n = 3 và m = 4,375 là nghiệm duy nhất

Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là :

X : CH3COOCH3 (0,22 mol)

Y : CH2 = CHCOOCH3 (0,05 mol)

Z : CH2=CHCOOC2H5 (0,03 mol)

Vậy F gồm : 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH2=CHCOONa

Khi nung F với NaOH và CaO

=> khí G gồm : CH4 : 0,22 mol và C2H4 : 0,08 mol

=> %mCH4 = 61,11%


Câu 38:

Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít hỗn hợp khí không màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml.

+ Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án D

nH2SO4 = 0,565 mol ; nSO2 = 0,015 mol

+) Phần 1 : Mkhí = 32,8g ; nkhí = 0,0625 mol

Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O

=> nNO = 0,05 ; nN2O = 0,0125 mol

Muối thu được là muối sunfat => có S trog D

Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)

Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+

Bảo toàn e : 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4

=>3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t(1)

Muối sunfat thu được có : NH4+ ; Al3+ ; SO42-

Bảo toàn điện tích : nNH4 + 3nAl = 2nSO4

=>t + 3x = 2z(2)

Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :

Al3+ + 4OH- -> AlO2- + 2H2O

NH4+ + OH- -> NH3 + H2O

=> nNaOH = 4x + t = 0,13(3)

+) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O2(không khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2 ↑

=> mgiảm = mS – mO thêm

=>1,36 = 32z – 16.(1,5x – y)(4)

Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03 ; z = 0,05 ; t = 0,01 mol

Vậy D có : 0,02 mol Al2O3 ; 0,02 mol Al ; 0,1 mol S

Bảo toàn e : 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol

nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS)

=> nAl2O3 = 0,045 mol

Vậy hỗn hợp đầu có : 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al

=> m = 12,84g


Câu 40:

Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức (B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ lệmol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là

Xem đáp án

Đáp án D

Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)

nNaOH bđ = 0,13 mol

Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D

X + NaOH -> Sản phẩm gồm :

nancol = nA + 2nD = 9x và nmuối = nB + nD = 5x

Phản ứng vôi tôi xút : CH2(COONa)2 + 2NaOH -> CH4 + 2Na2CO3

(*) TH1 : Nếu NaOh hết => nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol

Vậy 5x = 0,05 => x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :

C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O

0,05   ->     0,1

CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O

0,09    ->   0,135n

=> nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 => n = 4/3 => CH3OH và C2H5OH

(*) TH2 : Nếu NaOH dư => nmuối Na = 0,015 mol = 5x

=> x = 0,003 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :

C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O

0,015   ->     0,03

CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O

0,027    ->   0,0405n

=> nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28 => n = 6,17 => C6 và C7


Bắt đầu thi ngay