Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 7)
-
2046 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
Đáp án B
W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất nên được dùng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt (đèn Edison)
Câu 2:
Trong các kim loại sau: Na, Mg, K, Ca. Kim loại phản ứng với nước mạnh nhất là
Đáp án B
Tính khử của kim loại kiềm mạnh hơn và trong nhóm IA càng lên tính khử càng tăng, phản ứng với nước càng mãnh liệt.
Câu 3:
Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử ?
Đáp án D
Vì có sự thay đổi số oxi hoá từ Cu lên Cu+2 và Fe+3 xuống Fe+2
Câu 4:
Dung dịch X chứa các ion: 0,1 mol Na+ ; 0,2 mol Ca2+ ; 0,3 mol Mg2+ ; 0,4 mol Cl‒ và x mol HCO3–. Đun sôi dung dịch X thu được dung dịch Y. Dung dịch Y là
Đáp án B
Bảo toàn điện tích: x=0,7 và x <0,2.2+0,3.2 do vậy đây là nước cứng vĩnh cửu
Câu 5:
Mô tả nào sau đây là không đúng ?
Đáp án D
Quặng manhetit Fe3O4 có hàm lượng Fe cao nhất nhưng hiếm hơn hemantit Fe2O3 và hematit được sử dụng phổ biến hơn
Câu 6:
Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ?
Đáp án D
Do lysin có 2 nhóm –NH2 và chỉ có 1 nhóm –COOH nên làm quỳ tím hoá xanh
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Chỉ có metylamin, etylamin, đimetylamin, trimetylamin là các chất khí ở điều kiện thường
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
+ Tinh bột, xelulozo, saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng tạo glucozo
+ Dùng nước brom, phân biệt: glucozo (mất màu brom), anilin (tạo kết tủa trắng), frutozo (không hiện tượng)
Câu 9:
Nhận định nào sau đây là đúng ?
Đáp án C
Trùng hợp CH2=CH-CN ta được polyacrylonitrin hay là tơ olon
Câu 10:
Có tất cả bao nhiêu peptit chứa tối đa 1 gốc Gly, 1 gốc Ala, 1 gốc Val tham gia phản ứng màu biure với Cu(OH)2/NaOH ?
Đáp án D
Gly-Ala-Val; Gly-val-ala; ala-gly-val;
ala-val-gly; val-gly-ala; val-ala-gly
Câu 11:
Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với
Đáp án A
Ta có: m(O) = 17,2 - 11,6 = 5,6 Suy ra n(O) = 0,35
Vậy n (HCl)= 0,7 nên m(muối)=11,6+0,7.35,5=36,45 gam
Câu 12:
Dung dịch của chất nào dưới đây có pH lớn nhất (các dung dịch cùng nồng độ mol) ?
Đáp án C
Giá trị pH: NaHCO3 > KH2PO4 > K2SO4 > NaHSO4
Câu 13:
Thí nghiệm nào sau đây thu được dung dịch trong suốt và không có chất rắn ?
Đáp án C
CrO3 tan trong NaOH dư tạo ra Na2CrO4
Câu 14:
Nhận định nào sau đây là không đúng ?
Đáp án B
Năng lượng hạt nhân rất nguy hiểm, nếu để xảy ra sơ suất có thể dẫn đến những thảm hoạ và rò rỉ phóng xạ ví dụ như thảm hoạ Chernobyl ở Ucraina và thảm hoạ kép ở Fukushima- Nhật Bản.
Câu 15:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, E. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
E |
Nước brom |
Nhạt màu |
Nhạt màu |
Nhạt màu |
Kết tủa trắng |
– |
Cu(OH)2/OH‒ |
– |
– |
dd xanh lam |
– |
dd xanh tím |
Đun nóng với dd NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dd AgNO3 trong NH3, to |
kết tủa trắng bạc |
– |
kết tủa trắng bạc |
– |
kết tủa keo |
Các chất X, Y, Z, T, E lần lượt là:
Đáp án A
X là vinyl axetat vì nó thuỷ phân trong NaOH tạo CH3CHO nên tráng bạc được, có nối đôi nên có thể cộng Br2 làm mất màu nước brom.
Y là triolein vì nó là chất béo không no nên có khả năng cộng hợp Br2.
Z là glucozơ vì nó có nhóm CHO nên tác dụng được với nước brom, tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và tráng bạc.
T là anilin vì tạo kết tủa trắng với brom.
E là Gly-Ala-Val vì có tham gia phản ứng màu biure
Câu 16:
Thuỷ phân este X (C8H8O2) trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai muối. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là
Đáp án C
HCOOC6H5CH3 (3 đp)
CH3-COO-C6H5
Câu 17:
Cho 0,2 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức –NH2 và –COOH) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được 51,15 gam muối. Khối lượng mol của X là
Đáp án D
Nhận thấy tổng số mol NaOH =0,5 mà số mol HCl = 0,3, số mol aa = 0,2 suy ra aa có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2
Sau các quá trình xảy ra, thu được 2 muối là NaCl (0,3 mol) (BTNT Cl), H2N- R- COONa (0,2 mol) BTNT Na)
Khối lượng muối là 51,15 nên tìm được R= 85
Vậy M(X) = 146
Câu 18:
Trong các chất sau: eten, axetilen, benzen, toluen, axetanđehit, phenol, axit acrylic, vinylaxetilen, isopren. Có bao nhiêu hiđrocacbon có thể làm mất màu dung dịch brom ?
Đáp án C
Các chất: eten, axetilen, vinylaxetilen, isopren.
(chú ý: câu hỏi yêu cầu tính số hidrocacbon)
Câu 19:
Cho dãy các chất: Fe3O4, Al2O3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CH3COONH4, Al, NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Đáp án A
Các chất thoả mãn là Al2O3, Al(OH)3, CH3COONH4, Al và NaHCO3
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ mạnh axit: axit fomic > axit axetic > axit cacbonic
(b) Không thể phân biệt stiren và anilin bằng nước brom.
(c) Polime (–NH–[CH2]5–CO–)n có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(d) tripeptit và tetrapeptit đều cho phản ứng màu biure.
(e) saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
(g) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của triolein thấp hơn tristearin.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các mệnh đề đúng: a, c, d, g.
+ Mệnh đề b: Stiren làm mất màu nước brom, anilin có hiện tượng tạo kết tủa trắng → phân biệt được.
+ Mệnh đề e: Saccarozo không có pư tráng gương
Câu 21:
Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,7 gam Al. Dung dịch Y là AgNO3 2M. Cho X vào 400 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Giá trị của V là
Đáp án A
Các chất này có công thức là C2H4O2, C3H4O2 và C6H12O6 có dạng Cn(H2O)m nên ta có thể quy về C và H2O.
mnước=9 gam nên nC=0,55→V=12,32 lít.
Câu 23:
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Al(OH)3, PbS, CaCO3 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo khí là
Đáp án B
Các chất thoả mãn là CaCO3 (CO2) và Fe(NO3)2 (NO)
Câu 24:
Có các nhận xét sau:
a) Sản phẩm chính khi monoclo hoá isopentan là dẫn xuất clo bậc III.
b) Sản phẩm chính khi chiếu sáng hỗn hợp benzen và clo là clobenzen.
c) Sản phẩm chính khi tách HBr từ 2–brombutan là but–1–en.
d) Sản phẩm chính khi chiếu sáng hỗn hợp toluen và brom là p–bromtoluen.
Số nhận xét đúng là:
Đáp án C
Mệnh đề đúng: a
+ Mệnh đề b: xúc tác Fe.
+ Mệnh đề c: But-2-en.
+ Mệnh đề d: sản phẩm chính: o-bromtoluen và p-bromtoluen
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
1. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
2. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.
3. Photpho được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
4. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
5. Khí CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất bị nóng lên.
6. Phèn chua KAlO2.12H2O dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cấp nước sạch.
Số phát biểu không đúng là
Đáp án C
Các phát biểu: 1, 2, 6.
+ Mệnh đề 1: SiO2 không tan được trong HCl.
+ Mệnh đề 2: S tác dụng với Hg ở ngay nhiệt độ thường.
+ Mệnh đề 6: Phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 26:
Trộn V ml dung dịch H3PO4 0,08M với 250 ml dung dịch NaOH 0,32M dư thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là
Đáp án A
NaOH dư → 2 chất tan thu được trong dung dịch là NaOH và Na3PO4.
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
3x → x
NaOH dư (x)
BTNT (Na): 3x + x = 0,25. 0,32 → x = 0,02 → V = 250 ml
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Đáp án A
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
a) Các oxit của kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước tạo dung dịch bazơ.
b) Các kim loại Cr, Fe, Cu chỉ điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện.
c) SO3 và CrO3 đều là oxit axit, khi tan trong nước cho dung dịch có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh.
d) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 thấy tốc độ thoát khí tăng.
Đáp án A
Phát biểu đúng là d.
a sai do MgO, BeO không tan.
b sai do chúng có thể chúng có thể điều chế bằng điện phân, thuỷ luyện.
c sai do SO3 tan trong nước tuỷ tỉ lệ, nếu loãng tạo H2SO4 loãng thì tính oxi hoá không thể mạnh được.
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2).
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolomit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat () và ion amoni ().
(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các mệnh đề: 2, 4, 5, 6.
+ Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của K2O trong phân.
+ Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng apatit.
+ Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat () và ion amoni ().
+ Amophot là hỗn hợp các muối(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
a) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt, được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
b) Tương tự các amino axit, anilin là chất rắn, dễ tan trong nước.
c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
d) Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên, đóng thành tảng là hiện tượng đông tụ protein.
e) Trong công nghiệp, có thể chuyển hóa dầu thực vật thành mỡ động vật bằng phản ứng cộng H2 (xt: Ni, to).
f) NaHCO3 có thể dùng làm thuốc hoặc làm bột nở.
g) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn nhanh đường ray tàu hỏa gồm Al và Fe3O4.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các phát biểu đúng là c, d, f.
a sai do plexiglas được điều chế bằng trùng hợp metyl metacrylat.
b sai do anilin là chất lỏng.
e sai do cộng H2 chỉ có thể chuyển chất béo lỏng thành rắn chứ không phải mỡ động vật.
g sai vì tecmit gồm Al và Fe2O3
Câu 31:
Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM.
– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa
– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa
Giá trị x : y gần nhất với
Đáp án D
thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
Do đó: 0,2x = 0,07; 0,2y = 0,04 → 0,2x +0,2y = 0,11 < 0,14 (Vô lý).
Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có:
TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2y - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,04.
TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2x - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,07.
Giải hệ: x = 0,4; y = 0,25 → x:y = 1:6
Câu 32:
Cho 3,78 gam hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH3COOH và CH2=CHCH2OH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,03 mol X cần dùng vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CHCOOH có trong 3,78 gam hỗn hợp X là
Đáp án D
Câu 33:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án C
Do vậy dung dịch sau phản ứng sẽ thu được FeCl2 0,04 mol và HCl dư 0,04 mol.
Cho AgNO3 vào dung dịch trên thì kết tủa thu được gồm AgCl 0,12 mol và Ag
Câu 34:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ E. Khi E tác dụng với Na thì số mol khí H2 thoát ra bằng số mol E tham gia phản ứng. Kết luận không đúng về X là
Đáp án D
Ta có: = 0,2mol
Y tác dụng với Na thu được số mol khí H2 bằng số mol E nên E có 2 H linh động, hơn nữa X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nên X sẽ phải có 2 nhóm COO.
Bảo toàn khối lượng: = 6,2 + 19,6 - 0,2.40 = 17,8
→ = 178
Ta có: với n là số nhóm
thỏa mãn n = 2 thì Z là HOCH2CH2OH.
Vì X mạch hở nên Y là muối axit đơn chức → thỏa mãn Y là HOCH2COONa (vì E phải có liên kết hidro).
Suy ra X là HOCH2COOCH2CH2OOCCH2OH nên nhận định sai là X có khả năng tráng bạc
Câu 35:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Giá trị của m là
Đáp án A
Do khi ta điện phân tiếp mà khối lượng catot vẫn tiếp tục tăng chứng tỏ ở t (s) thì Cu2+chưa điện phân hết
Tại t (s):
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
0,16 ←0,08
Tiếp tục điện phân tiếp 2t (s) nghĩa là tại 3t (s):
Catot:
Cu2+ + 2e → Cu Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
0,36 ←0,18 2x x 2x
2H2O + 2e → 2OH- + H2. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
2y→4y → y→ 4y
Tại t = 3t (s) thì số mol e trao đổi gấp 3 lần tại t(s)
→ n(e trong quá trình tạo H2) = 0,16. 3 – 0,36 = 0,12 → n(H2) = 0,06
BT e: 2x + 4y = 0,48
Tổng số mol khí: x + y + 0,06 = 0,28
→ x = 0,2 và y = 0,02 → m = 0,18. 160 + 0,4. 74,5 = 58,6 (g)
Câu 36:
X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là:
Đáp án A
Do thu được 2 ancol kế tiếp
Câu 37:
Nung hỗn hợp X gồm FeCO3, FeS và Fe(NO3)2 trong không khí ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp Y gồm CO2, SO2, NO2, N2; trong đó SO2 chiếm 8,75% về thể tích và thể tích khí NO2 gấp đôi thể tích khí CO2. Các khí đều đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ; trong không khí, O2 chiếm 20% về thể tích, còn lại là N2. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là
Đáp án A
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este mạch hở Y (CnH2n‒2O2). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 2,16 mol O2 thu được N2, nước và 1,68 mol CO2. Đun 0,2 mol X với 360 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), thu được ancol etylic và m gam hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có hai muối của alanin và valin). Giá trị của m là:
Đáp án A
Câu 39:
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với
Đáp án B
Hỗn hợp khí Y có số mol là 0,14 mol và có do vậy ta giải được số mol N2O và H2 lần lượt là 0,06 và 0,08 mol.
Khi tác dụng với lượng tối đa NaOH thì kết tủa ta thu được chỉ có Mg(OH)2 nung kết tủa thu được chất rắn là MgO
Gọi số mol AlCl3 trong dung dịch là a mol , NaCl là b mol, NH4Cl là c mol và MgCl2 là 0,24 mol.
13,52+85b+1,08.36,5 = 133,5a+58,5b+53,5c+0,24.95+0,06.44+0,08.2+18.(0,46-2c)
Giải hệ: a = 0,16; b = 0,1; c = 0,02.
Bảo toàn O:
Câu 40:
Peptit X và peptit Y đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
Đáp án C
Đồng đẳng hóa quy hỗn hợp E về: x mol C2H3NO; y mol CH2 và z mol H2O.
Đốt cháy X thu được (2x + y) mol CO2; (1,5x + y + z) mol H2O và 0,5x mol N2.
Số O sau phản ứng = 5,5x + 3y + z. Bảo toàn O có số mol O đốt cháy X = 4,5x + 3y = 1,98.
Số mol N2 = 0,11 mol → 0,5x = 0,11 mol → x = 0,22 mol; y = 0,33 mol.
Þ Số mol CO2 = 0,77 mol.
Khối lượng bình tăng = → khối lượng H2O = 12,6 gam → số mol H2O = 0,7 mol.
→ z = 0,04 mol → số mol E = 0,04 mol → số mol X = 0,01 mol và Y = 0,03 mol.
Gọi chỉ số C của X và Y lần lượt là a và b → 0,01a + 0,03b = 0,77 → a + 3b = 77.
Để ý rằng với số mol X và Y ta tìm được số mắt xích của X và Y lần lượt là 4 và 6.
→ 8 < a < 20 và 12 < b < 30 Þ Tìm được (a;b) = (11;22); (14;21); (17;20).
Vì X và Y đều tạo bởi gly và val nên chọn được (a,b) = (14,21) → X là (gly)2(Val)2 và Y là (gly)3(Val)3.
Từ đó tìm được