Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 5)
-
1980 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl nhưng không tác dụng với HNO3 đặc nguội
Đáp án D
Al, Cr, Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội nhưng Al tan được trong NaOH
Câu 2:
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư) tạo muối Fe(III). Chất X là
Đáp án D
Fe + 3AgNO3 → 3Ag + Fe(NO3)3
Câu 3:
Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng là, xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Hỏi dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó ?
Đáp án A
Người ta thường làm sạch ruột phích bằng giấm ăn (dung dịch pha loãng của axit axetic).
Câu 4:
Về mùa đông, một số người quen dùng bếp than tổ ong để sưởi ấm ở trong phòng kín. Kết quả là bị tử vong. Hỏi khí nào chủ yếu gây nên hiện tượng đó?
Đáp án B
CO là sản phẩm tạo thành thi đốt cháy than (C) trong điều kiện thiếu không khí. CO gây độc do nó cạnh tranh với nguyên tử O2 trên hồng cầu
Câu 5:
Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo
Đáp án C
polibuta-1,3-đien: cao su.
xenlulozơ triaxetat, nilon-6: tơ
nilon-6,6: tơ
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Tristearin là chất rắn ở điều kiện thường còn triolein là chất lỏng
Câu 7:
Điều khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án A
Cho HCl loãng dư vào alanin tạo thành muối clorua của và muối này tan trong nước nên dung dịch đồng nhất
Câu 8:
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là
Đáp án C
Khi các chất cùng số C thì nhiệt độ sôi tăng dần từ ankan<andehit<ancol<axit
Câu 9:
Số hợp chất thơm có CTPT C7H8O tác dụng được với NaOH là
Đáp án D
Các chất này có dạng CH3C6H4OH (3 đồng phân o, m, p).
Câu 10:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH‒ → H2O là?
Đáp án C
H+ + Cl- +Na+ + OH- → Na+ + Cl- + H2O
H+ + OH- → H2O
Câu 11:
Lên men 4,5 kg tinh bột tạo thành V lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml). Giá trị V là
Đáp án C
Câu 12:
Khi tiến hành sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 người ta tiến hành hòa tan oxit này trong criolit nóng chảy. Phát biểu nào sau đây không đúng với mục đích sử dụng criolit?
Đáp án C
Vai trò của criolit: Hạ nhiệt độ nóng chảy của oxit nhôm, Tiết kiệm điện và tạo được chất lỏng dẫn điện tốt hơn, Criolit nóng chảy nổi lên trên tạo lớp màng bảo vệ nhôm nằm dưới
Câu 13:
Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
Đáp án D
AgNO3 tác dụng với Fe(NO3)2 tạo thành Ag và Fe(NO3)3
Câu 14:
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch |
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(1) |
|
Khí thoát ra |
Có kết tủa |
|
(2) |
Khí thoát ra |
|
Có kết tủa |
Có kết tủa |
(4) |
Có kết tủa |
Có kết tủa |
|
|
(5) |
|
Có kết tủa |
|
|
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
Đáp án A
1 tạo kết tủa với 4 và khí với 2 nên 1 là H2SO4 suy ra 2 là Na2CO3 và 4 là BaSO4.
2 tạo kết tủa với 4 và 5 nên 5 là MgCl2.
Do vậy 3 là NaOH
Câu 15:
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
Y |
|
Hóa xanh |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
Nước Brom |
Không có kết tủa |
Kết tủa trắng |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
X làm quỳ tím hóa xanh nên X là metylamin.
Y không đổi màu quỳ, tạo kết tủa với nước brom nên Y là anilin.
Z không đổi màu và không tạo kết tủa nên là glyxin.
T làm hóa đỏ quỳ nên có tính axit là axit glutamic
Câu 16:
Dãy chuyển hóa nào sau đây có thể thực hiện được
Đáp án B
KNO3 (khan) + H2SO4 (đ) → KHSO4 + HNO3.
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2. (nhiệt phân)
2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2. (nhiệt phân)
Câu 17:
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án C
Ta có:
Quy đổi hỗn hợp về Na x mol, Ba y mol và O 0,14 mol
→ 23x+137y+0,14.16=17,82
Mặt khác cho CuSO4 dư vào X kết tủa thu được gồm BaSO4 y mol và Cu(OH)2 0,5x+y mol
→ 98(0,5x+y)+233y=35,54
Giải được: x=0,32; y=0,06
→
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Xenlulozơ và tinh bột đều có CTPT dạng (C6H10O5)n nhưng hệ số n của mỗi chất khác nhau nên phân tử khối khác nhau
Câu 19:
Cho các phản ứng sau:
(1) CaC2 + H2O →
(2) Ba(HCO3)2 + H2SO4
(3) Na2S2O3 + H2SO4 (đặc) →
(4) BaCl2 + (NH4)2SO4
(5) Al4C3 + H2O →
(6) BaCO3 + H2SO4 →
Số phản ứng thu được kết tủa, đồng thời thấy khí thoát ra là
Đáp án B
2-thu được kết tủa BaSO4 và khí CO2.
4-thu được kết tủa Al(OH)3 và khí CH4.
6-thu được kết tủa BaSO4 và khí CO2
Câu 20:
Cho 0,4 mol H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn. X có chứa
Đáp án D
Ta có:
Nếu lượng này tạo thành Na3PO4 thì khối lượng muối thu được là 1,175m.
Nếu lượng này tạo thành Na2HPO4 thì khối lượng muối thu được là 1,775m.
Nếu lượng này tạo thành NaH2PO4 thì khối lượng muối là 3m.
Do 1,775m<2,51m<3m nên thu được hỗn hợp muối NaH2PO4 và Na2HPO4
Câu 21:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl propionat, benzyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Đáp án B
Các chất thỏa mãn là anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitat, benzyl axetat
Câu 22:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl.
(2) Đốt bột Al trong khí Cl2.
(3) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2.
(5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là
Đáp án C
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là 1, 2, 5 do có sự thay đổi số oxi hóa của các kim loại
Câu 23:
Hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen, axetilen và propan (x gam). Chia X làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 20,76 gam kết tủa. Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn phần 3 với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Giá trị của x là
Đáp án D
Gọi số mol của vinylaxetilen, axetilen và propan trong mỗi phần là a, b, c.
Cho phần 1 tác dụng với AgNO3/NH3 được 20,76 gam kết tủa
→ 159a+240b = 20,76
Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 → 3a+2b = 0,24
Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được CO2 4a+2b+3c mol và H2O 2a+b+4c mol.
→ 4a+2b+3c = 2a+b+4c
Giải được: a=0,04; b=0,06; c=0,14
→ x = 3.0,14.44 = 18,48 mol
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
(1) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.
(2) Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên.
(3) Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm trong thùng kín ở t0 cao.
(4) Các amin đều độc.
(5) Dầu mỡ sau khi rán, không được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
1-đúng, nên được sử dụng làm thủy tĩnh hữu cơ.
2-đúng, đều tạo bởi các gốc isopren.
3-đúng.
4-đúng.
5-sai, có thể tái sử dụng thành nhiên liệu vì bản chất nó vẫn là HCHC
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(1) Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
(2) CrO3 là oxit lưỡng tính.
(3) Dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 có tính oxi hóa mạnh.
(4) Ở nhiệt độ cao, Cr tác dụng với dung dịch HCl và Cr tác dụng với Cl2 đều tạo thành CrCl2.
(5) Cr(OH)3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Crom là kim loại có tính khử yếu hơn sắt.
Số phát biểu sai là:
Đáp án B
1-đúng, Cr bị thụ động.
2-sai, CrO3 là oxit axit.
3-đúng.
4-sai, Cr tác dụng với Cl2 tạo ra CrCl3.
5-đúng.
6-sai, Cr hoạt động mạnh hơn Fe
Câu 26:
Cho 4,06 gam anđehit X, mạch hở tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Toàn bộ lượng Ag thu được cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 3,248 lít khí (đktc). Mặt khác cho 4,06 gam X tác dụng với H2 dư (Ni, to) thu được m gam chất hữu cơ Y (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dX/N2 < 4). Giá trị của m là
Đáp án C
Cho Ag thu được tác dụng với HNO3 đặc nóng dư thu được 0,145 mol khí NO2.
→ = 0,145
Ta có:
Nếu X là HCHO thì (loại).
Gọi x là số nhóm CHO trong X →
thỏa mãn x=1 thì X là CH2=CH-CHO
→ m = 4,06 + 0,145.2 = 4,35 gam
Câu 27:
Cho các phản ứng sau:
(a) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí;
(b) Nhiệt phân muối NaNO3;
(c) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng;
(d) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3;
(e) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3;
(f) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là
Đáp án C
a-thu được đơn chất là Zn.
b-thu được khí O2.
c-không thu được đơn chất.
d-thu được đơn chất là khí N2.
e-thu được I2.
f-thu được Fe
Câu 28:
Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH– như sau:
Giá trị của x là
Đáp án B
Dung dịch X chứa 2 chất tan là HCl dư và AlCl3 cùng số mol là a mol suy ra y=4a.
Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Kết tủa chưa xuất hiện do NaOH tác dụng với HCl dư.
+Kết tủa tăng dần tới cực đại do AlCl3 tác dụng với NaOH tạo kết tủa Al(OH)3.
+Kết tủa giảm dần do NaOH dư hòa tan kết tủa.
Nhận thấy khi thu được 0,175y mol hay 0,7x mol Al(OH)3 thì đã dùng 5,16 mol NaOH (giai đoạn hòa tan kết tủa.
→ a+3a+(a-0,7a) = 5,16 → a = 1,2
→ x = 27.1,2 = 32,4 gam
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
(2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3.
(3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4.
(5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(6) Axit trong dịch vị dạ dày con người chủ yếu là H2SO4 loãng.
(7) Hợp kim Ag–Au bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch HCl.
(8) Dãy Na, Rb, Mg, Al, Fe được sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng của các kim loại.
(9) Dãy Li, K, Cs, Ba, Ag, Os được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng.
(10) Kim loại có độ tinh khiết càng cao thì càng dễ bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
1-đúng.
2-sai, có thể làm mất tính cứng vì tạo kết tủa với Mg2+ và Ca2+.
3-đúng.
4-đúng, vì tạo kết tủa.
5-đúng.
6-sai, là HCl loãng.
7-sai vì Ag, Au đều không tác dụng với HCl.
8-sai.
9-đúng.
10-sai độ tinh khiết càng thấp càng dễ bị ăn mòn
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Tìm V
Đáp án D
Ta có quy luật: Đốt cháy este cần O2 bằng lượng O2 để đốt cháy lượng ancol và axit tương ứng để tạo ra nó.
Do vậy ta có thể quy về đốt glixerol (C3H8O3), axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH).
Ta có:
Glixerol không có liên kết pi, axit oleic có 2 pi (1 pi tự do), axit linoleic có 3 pi (2pi tự do).
Ta có các phản ứng đốt cháy:
Gọi số mol glixerol là x, axit oleic là y và axit linoleic là z.
Ta có = 3x+18y+18z; = 3,5x+25,5y+25z
Axit oleic tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 :1 còn axit linoleic theo tỉ lệ 1 :2 do vậy ta phải rút được y +2z.
Ta có số mol –OH trong glixerol bằng tổng số mol các axit đơn chức do đó 3x = y + z
Giải hệ : x = 0,03; y = 0,06; z = 0,03 → y + 2z = 0,12 → V = 120 ml
Câu 31:
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):
X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
X2 + CuO → X3 + Cu + H2O
X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3
X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3
2X4 → X5 + 3H2
Phát biểu nào sau đây là sai
Đáp án A
2X4 → X5 + 3H2
Chứng tỏ X4 là CH4 và X5 là C2H2.
X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3 mà X4 là CH4 vậy X1 là CH2(COONa)2.
X3 sinh ra từ ancol đơn mà p.ư với 4 AgNO3 → X3 là HCHO → X2 là CH3OH
→ X là HOOC-CH2-COOCH3 → X có 6H
Câu 32:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 3,24 gam Al và m gam Fe3O4. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch Ba(OH)2 có dư thì không thấy chất khí tạo ra và cuối cùng còn lại 15,68 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là
Đáp án C
Ta có: = 0,12 mol
Đem hòa tan các chất thu được bằng Ba(OH)2 dư không tạo thành khí H2 do vậy Al hết, sau phản ứng thu được Al2O3 0,06 mol, Fe và Fe3O4có thể dư.
→ m = 0,06.102+15,68-3,24 = 18,56 gam
Câu 33:
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
Đáp án D
Ta có: = 36,6 do vậy hai amin là CH3NH2 và C2H7N
Y là HCOOH3NCH3 còn Z phải là H2NCH2COOH3NC2H5.
Dựa vào tỉ khối ta có tỉ lệ số mol 2 amin lần lượt là 3:2.
Gọi số mol của Z là x suy ra số mol của Y là 1,5x.
→ 77.1,5x + 120x = 9,42
Giải được: x=0,04.
Cho 9,42 gam X tác dụng với HCl thì muối thu được gồm CH3NH3Cl 0,06 mol, C2H5NH3Cl 0,04 mol và ClH3NCH2COOH 0,04 mol.
→ m = 11,77 gam
Câu 34:
Cho 33,8 gam hỗn hợp X gồm hai muối M(HCO3)2 và RHCO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Mặt khác, cho 33,8 gam hỗn hợp X trên vào 200 ml dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 2,24 lít khí, dung dịch Z và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
Ta có: = 0,3 mol
→ = 0,3 mol
Cho 33,8gam X tác dụng với 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH thu được 0,1 mol khí do đó khí phải là NH3.
Vậy RHCO3 là NH4HCO3 0,1 mol → = 0,1mol
Giải được M là Ba.
Vậy kết tủa thu được là BaCO3.
Nhận thấy tổng số mol Ba là 0,2 mà số mol CO32- có thể tạo ra là 0,3 mol.
Kết tủa thu được là BaCO3 0,2 mol → m = 39,4 gam
Câu 35:
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2 thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O: = 0,93.2 + 0,8 -1.04.2 = 0,58 mol → = 0,29 mol
Giải được số mol của este đơn chức là 0,19 mol và este 2 chức là 0,05 mol.
Ta có: = 0,93 - 0,8 = 0,13 > 0,05.2
Do vậy trong các este đơn chức có este không no
Mặt khác ta có:
mà do vậy có este từ 3 trở xuống.
Mà 2 ancol thu được cùng số nguyên tử C nên 2 ancol phải là C2H5OH và C2H4(OH)2.
Một este phải là HCOOC2H5 do vậy một muối là HCOONa.
Do vậy este đơn chức kia chứ 1 liên kết π trong gốc axit và este 2 chức tạo bởi 2 gốc axit.
→ = 0,19-(0,13-0,05.2)+0,05 = 0,21 mol
Muối còn lại có số mol là 0,08 mol
Bảo toàn C:
Vậy X gồm HCOOC2H5 0,16 mol, C2H3COOC2H5 0,03 mol và (HCOO)(C2H3COO)C2H4 0,05 mol.
→ % = 13,6%
Câu 36:
Hỗn hợp E chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n‒2O4), este Y (CnH2n+1O2N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,48 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol E trên với 340 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
→ = 0,03 → = 1,45
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
→ mol
Ta có: . Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có: cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol
→ %Z=7,94%
Câu 37:
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch chứa m gam muối M(NO3)n trong thời gian t, thấy khối lượng dung dịch giảm 43,616 gam và tại catot thoát ra kim loại M. Nếu điện phân với thời gian 1,5t, khối lượng dung dịch giảm 50,337 gam và tại catot thấy thoát ra 1,5792 lít khí (đktc). Tìm giá trị của m
Đáp án C
Nhận thấy khối lượng dung dịch giảm không tỉ lệ với thời gian, ở anot luôn thu được O2 do vậy khối lượng chênh lệch là do Mn+ hết và bị thay thế bằng quá trình điện phân H2O tạo H2.
thỏa mãn n=1 thì M là Ag
Tại thời gian t giây gọi số mol Ag bị điện phân là x, suy ra
→ 108x+32.0,25x = 43,616 → x = 0,376
→ = 0,376.1,5 - 0,0705.2 = 0,423
→ m = 71,91 gam
Câu 38:
Hỗn hợp Q gồm 3 peptit X, Y và Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; MY < MZ; trong Q có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 52 : 35. Đun nóng hết 0,3 mol Q trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120 gam chất rắn khan T. Đốt cháy hết T, thu được 71,76 gam K2CO3. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit bằng 17. Phần trăm khối lượng của Z trong Q gần nhất với
Đáp án A
Ta có: = 13:10
Đun nóng 0,3 mol Q trong KOH thu được dung dịch cô cạn được 120 gam rắn T.
Đốt cháy T thu được 0,52 mol K2CO3.
Mặt khác tổng số O trong 3 peptit là 17 nên tổng số N trong 3 peptit là 14.
Ta có: → →
vậy KOH dư 0,04 mol.
Đặt a,b lần lượt là số mol Gly, Ala tạo nên Q
→ a+b = 1
→ 113a+127b+0,04.56 = 120
Giải được: a=0,66; b=0,34.
Đặt tổng số mol của X và Y là x và Z là z.
Đặt u là số gốc aa trong X, Y và v là số gốc aa trong Z
→ 2u+v = 14
→
Ta có các trường hợp:
TH1: u=2 và v=10
Ta có: x+z = 0,3; 2x+10z = 1
Giải được x=0,25; y=0,05.
X, Y có dạng (Gly)p(Ala)2-p và Z là (Gly)q(Ala)10-q.
→ 0,25p+0,05q = =0,66 → 25p+5q = 66
không có nghiệm nguyên
TH2: u=3; v=8.
→ 3x+8z = 1
giải được x=0,28;y=0,02.
X, Y có dạng (Gly)p(Ala)3-p và Z là (Gly)q(Ala)8-1.
→ 0,28p+0,02q = 0,06
Giải được nghiệm nguyên: p=2 và q=5.
Vậy Z là (Gly)5(Ala)3 và X, Y có dạng (Gly)2Ala
%Z = 15,45%
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, CrO, CuO, Al2O3. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần 832,2 gam dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 13,6. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,168 lít hỗn hợp khí (đktc) (sản phẩm khử duy nhất là NO) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 212,68 gam muối khan. Tổng phần trăm khối lượng Fe và FeCO3 trong X là:
Đáp án A
Ta có: =2,28 mol
Hỗn hợp khí thu được là CO2 và H2 với số mol lần lượt là 0,12 và 0,08 mol.
Suy ra số mol Fe trong X là 0,08 mol.
Quy đổi hỗn hợp X về Fe, Cr, Cu, Al, O và CO2 0,12 mol
→
Cho m gam X tác dụng với HNO3 loãng dư được 0,32 mol hỗn hơp khí gồm CO2 0,12 mol và NO 0,2 mol.
Cô cạn dung dịch thu được 212,68 gam muối khan.
Gọi x là số mol NO3- trong muối kim loại.
→ x = 1,06.2 + 0,2.3 = 2,72 → =212,68 - 2,72.62 = 44,04
→ m = 44,04 + 0,12.44 + 1,06.16 = 66,28gam
→ %Fe, = 27,76%
Câu 40:
X là amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Y là một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp M gồm X, Y và một peptit có công thức Ala–X–X–X. Đun nóng 0,25 mol M với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối. Đốt cháy hết muối trong Z cần 24,64 lít (đktc) O2, thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,2 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với:
Đáp án B
0,25 mol X tác dụng với 0,4 mol NaOH vừa đủ do vậy
Z chứa muối của X, Y và 0,05 mol muối Ala.
Đốt cháy muối cần 1,1 mol O2 thu được CO2 và H2O 49,2 gam
Ta có:
Ta có:
BTNT O: = 0,8+1,1.2-0,2.3 = 2,4mol
Giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,75 và 0,9 mol.
Đốt cháy muối của axit no đơn chức thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Đốt cháy số mol muối amino axit thu được số mol H2O nhiều hơn CO2nửa số mol muối.
→ =2(0,9 - 0,75) = 0,3 mol
→ =0,3 - 0,05.4 = 0,1mol → = 0,1
Gọi số C của X và Y lần lượt là m, n.
→ (0,1+0,05.3)m+0,1n+0,05.3 = 0,75+0,2
Giải được nghiệm nguyên m=2; n=3.
Vậy X là Gly, Y là C3H6O2.
→ %Y =