IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 8)

  • 2051 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch nào sau đây không làm mất màu nước brom ?

Xem đáp án

Đáp án B

+ Anilin do ảnh hưởng của nhóm NH2, ba nguyên tử H ở các vị trí -o, -p so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin đã bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.

+ Axit linoleic: C17H31COOH có chứa lk pi CC.

+ Metyl fomat: HCOOCH3 có chứa CHO


Câu 2:

Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol và axit cacboxylic no ?

Xem đáp án

Đáp án A

Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 cho ancol C6H5CH2OH và axit CH3COOH


Câu 3:

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhiệt độ sôi với các chất có khối lượng phân tử gần bằng nhau: este < ancol < axit cacboxylic (do este không cs lk hidro trong khi ancol và axit cacboxylic có, lk hidro trong axit bền hơn trong ancol)

Trong 2 axit HCOOH và CH3COOH có M(CH3COOH) > M(HCOOH) → nhiệt độ sôi của CH3COOH > HCOOH


Câu 4:

Trong các ion kim loại: Al3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+.


Câu 5:

Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối đó là

Xem đáp án

Đáp án C

Thứ tự xuất hiện trong dãy điện hóa của các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.

Tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Zn2+. → Dung dịch chứa 2 muối

→ chứa 2 cation kim loại → Zn2+ và Fe2+


Câu 6:

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Đáp án C

3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3.

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Cr(VI) oxit (CrO3) là oxit axit


Câu 8:

Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào ống nghiệm theo hình vẽ sau:

Thí nghiệm đó là:

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể thu X mà X không tác dụng với nước vôi trong nên X không thể là CO2 và SO2 .

X là H2 (tạo ra từ Al + H2SO4 loãng)


Câu 9:

Những nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng sạch không gây ô nhiễm môi trường?

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng hạt nhân, năng lượng than đá gây ô nhiễm môi trường


Câu 12:

Cho hỗn hợp gồm CH3COOC6H5 và CH3COONH­4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy: 2 este trên đều cho muối là CH3COONa→ n(CH3COONa) = n(NaOH) = 0,3 mol

→ m = 24,6 (g)


Câu 13:

Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, CH3CHO, C6H5COONa. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

X cho 2 muối CH3COONa và C6H5COONa → X có chứa 2 gốc axit CH3COO- và C6H5COO- (1)

X lại cho anđehit CH3CHO (2)

(1)(2) → X là este 2 chức và 2 gốc este gắn vào 1C

→ X là CH3COO-CH(CH3)-OOC-C6H5


Câu 14:

Cho các phản ứng hóa học:

(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.

(b) NaHS + HCl → NaCl + H2S.

(c) BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.

(d) K2S + 2HCl → 2KCl + H2S.

Số phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng: Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S là

Xem đáp án

Đáp án A

phương trình ion thu gọn với phản ứng: Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S là 2H+ + S2- → H2S.

→ Chỉ có phản ứng d có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng này.

(a). FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S.

(b). HS- + H+ → H2S.

(c). Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + H2S


Câu 15:

Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau các thí nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất là: Ba(HCO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2, NH4HCO3.

Ba(HCO3)2 → BaO + CO2 + H2

BaO + H2O → Ba(OH)2.

Ba(OH)2 + CO2 → Ba(HCO3)2.

AgNO3 → Ag + NO2 + O2.

NO­2 + O2 + H2O → HNO3.

HNO3 + Ag → AgNO3 + NO + H2O.

Cu(NO3)2 tương tự AgNO3.

NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O

NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3.


Câu 17:

Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi n(Fe) = a và n(Cu) = b → 56x + 64y = 15,2

BT e: 3x + 2y = 3n(NO) = 0,6

→ x = 0,1 và y = 0,15 → m(Cu) = 9,6 → % = 63,16%


Câu 19:

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

– Dung dịch X làm quỳ tím chuyển màu xanh.

– Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

– Dung dịch Z không làm quỳ tím đổi màu.

– Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Metylamin: CH3NH2 (làm xanh quỳ tím)

Lòng trắng trứng: protein → có p.ư biure.

Alanin: amino axit có số nhóm NH2 = số nhóm COOH (NH2-CH(CH3)-COOH) → không làm đổi màu quỳ.

Anilin cho kết tủa trắng khi tác dụng với nước brom


Câu 20:

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án A

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa amol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. → X gồm BaCl2 và Ba(OH)2.

→ Các chất tác dụng với X là: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy các chất trong X đều có CT chung là CnH2nOn.

CnH2nOn + nO2 → n CO2 + n H2O.

→ n(CO2) = n(H2O) = n(O2) = 0,1 → m = m(CO2) + m(H2O) = 6,2 (g)


Câu 25:

Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol CH2=CH–C–CH, 0,2 mol CH2=CH–CHO, 0,3 mol C2H4 và 0,4 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 16. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

BTKL: mX = mY → nY = mX : MY = (0,1. 52 + 0,2. 56 + 0,3. 28 + 0,4. 2) : 32 = 0,8

→ n(khí giảm) = n(X) – n(Y) = n(pi p.ư) = 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 – 0,8 = 0,2

→ n(Pi trong Y) = n(Pi trong X) – n(Pi p.ư) = (0,1. 3 + 0,2. 2 + 0,3. 1) – 0,2 = 0,8 → a = 0,8


Câu 28:

Hòa tan hoàn toàn 99,2 gam một mẫu thép (chỉ gồm Fe và C) trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 65,52 lít hỗn hợp khí (SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Hàm lượng C trong mẫu thép trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi n(Fe) = a và n(C) = b → 56a + 12b = 99,2

BT e: 3a + 4b =2n(SO2) → n(SO2) = 1,5a + 2b

→ n(hh khí) = 1,5a + 2b + b = 1,5a + 3b = 2,925

→ a = 1,75 và b = 0,1 → % = 0,1. 12. 100% : 99,2 = 1,21%


Câu 29:

Cho 0,1 mol anđehit mạch hở X phản ứng tối đa với 0,4 mol H2, thu được 10,4 gam ancol Y. Mặt khác 2,4 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất có thể đạt được của m là

Xem đáp án

Đáp án D

BTKL: m(X) = m(ancol) – m(H2) = 9,6 M(X) = 96.

Gọi CT X: R(CHO)n.

TH1: X đơn chức → n = 1 và R = 67 → C5H7CHO (loại vì chỉ tác dụng H2 tỉ lệ 1:3)

 TH­2: X hai chức → n = 2 và R = 38 → C3H2(CHO)2.→ kết tủa tối đa khi có lk ba đầu mạch

→ X là CH≡C-CH(CHO)2. (0,025 mol)

→ kết tủa gồm: CAg≡C-CH(COONH)2 (0,025 mol) và Ag (0,1 mol) → m = 17,525

TH: X ba chức → R = 9 (loại)


Câu 32:

Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án A

Do có khí CO2 sinh ra mà H+ hết nên Y chỉ có HCO3- và không có CO32-. (Do cho từ từ đến hết axit vào 2 muối cacbonat)

Mặt khác, n(H+) = 0,1 → n(H+) (*) = 0,06 → n(CO32-) = n(HCO3- (*)) = 0,06

→ n(Na2CO3) = 0,06 và n(NaHCO3) = 0,04 → m = 9,72


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án B

- Áp dụng phương pháp chặn khoảng giá trị như sau :

- Kết hợp 2 giá trị: 20,57 < MX < 30,86 → M là Mg. Khi đó:

Kim loại M là Mg

Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50% và , Số mol kim loại M là 0,0225 mol.


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là:

Xem đáp án

Đáp án D

- Nhận thấy rằng, khi cho hỗn hợp X gồm axit Y và esteZ thu được hai ancol và hai muối nên Z là este  hai chức được tạo từ axit hai chức và hai ancol, ta có hệ sau :

- Khi đun nóng toàn bộ lượng ancol thu được với H2SO4đặc ở 140oC thì

Vậy hỗn hợp ancol gồm  CH3OH và C2H5OH.

- Xét quá trình hỗn hợp muối tác dụng với NaOH/ CaO (t0), rồi cho hỗn khí tác dụng với Br2 ta được :

mkhí

- Giả sử khí thu được là anken thì : 

và 


Câu 37:

Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X (CnH2n–2O2) và este Y (CmH2m–4O4), trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,2. Mặt khác đun nóng 16,64 gam với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Giá trị gần nhất của a : b là

Xem đáp án

Đáp án A

X có dạng CnH2n-2O2 và Y có dạng CmH2m-4O4, lại cho 2 ancol đồng đẳng kế tiếp → 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.

Ta có: x = y + 0,2 → x – y = 0,2 = n(X) + 2n(Y) → n(2 ancol) = 0,2

Gọi ancol là ROH (0,2 mol) → n(H2) = 0,1 → m(bình tăng) = m(ancol) – m(H2)

→ 6,76 = 0,2. (R + 17) -  0,2 → 17,8 → CH3OH (a mol) và C2H5OH (b mol)

→ a + b = 0,2 và 32a + 46b - 0,2 = 6,76 → a = 0,16 và b = 0,04

Do n(X) > n(Y) → TH1: X tạo bởi CH3OH và Y tạo bởi C2H5OH và TH2: X tạo bởi CH3 OH và Y tạo bởi cả 2 ancol.

TH1: Quy đổi hỗn hợp thành C4H6O2 (0,16 mol); C8H12O4(0,04 mol); CH2 (x mol)

Có m(hh) = 16,64 → x < 0 (loại)

TH2: Quy đổi hỗn hợp thành C4H6O2 (0,12 mol); C7H10O4(0,04 mol); CH2 (x mol)

(do chia mất CH3OH vào 2 ancol)

Có m(hh) = 16,64 → x = 0 → X là C2H3COOCH3 (0,12 mol) và Y là CH3OOC-C2H2-COOC2H5 (0,04 mol)

→ muối thu được là C2H3COONa (0,12 mol) và C2H2(COONa)2 (0,04 mol)

→ m(C23COONa) = 11,28 và m(C2H2(COONa)2) = 6,4

(nhận thấy các đ.a a:b đều > 1 → a (= m(C2H3COONa)) : b (=m(C2H2(COONa)2) = 1,7625


Câu 38:

(Chuyên ĐH Vinh – 2016) Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2; dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (trong đó x < 2z). Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X;– Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.

Kết quả 2 thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của y và t lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

TN1 : Nhỏ từ từ HCl vào hỗn hợp x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 ta thấy tới 0,1 mol HCl mới thấy xuất hiện kết tủa. Do vậy 0,1 mol HCl này dùng để trung hoà NaOH  →x=0,1.

Khi dùng 0,3 mol HCl thì thu được 0,05 mol kết tủa Zn(OH)2 và đồ thị đang đi xuống tức đang hoà tan kết tủa.

Để toạ thành kết tủa lúc đồ thị đi lên thì cần 0,1 +0,05.2=0,2 mol HCl.

 

TN2 : Cho HCl vào z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2.

Khi dùng tới 0,3 mol HCl mới chỉ xuất hiện 0,05 mol kết tủa Al(OH)3 trong lúc đang tạo kết tủa.

Do vậy  

Khi dùng 0,3 hay 0,5 mol đều thu được 0,05 mol kết tủa


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở với MX < MY < MZ, tỉ lệ mol tương ứng là 2:8:1. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong KOH vừa đủ, cô cạn chỉ thu được (m + 54,28) gam muối Ala và Val. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3, 0,52 mol N2 và 185,44 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết tổng số nguyên tử oxi và nitơ trong 3 peptit là 29, số liên kết peptit của mỗi peptit không nhỏ hơn 3 và Y có số liên kết peptit lớn nhất. Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử Z là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số mắt xích của X là u, của Y là v và Z là t

Mặt khác, số lk pep trong 3 pep không nhỏ hơn 3, và số lk pep trong Y lớn nhất → v > 3

TH1: v = 4 → u = 11 và t = -2 → Loại

TH2: v = 5 → u = t = 4

Do số mol của Val là 0,12 mà số mol Y là 0,16 → Y không chứa Val → Y là Ala5 (0,16 mol)

Gọi X là Alaa(Val)4-a (0,04 mol) và Z là Alaz(Val)4-c. (0,02 mol)

→ 0,04a + 0,02b = 0,12

Với giá trị a = 3 và c = 0 thỏa mãn (MX < MY < MZ)

→ Z là Val4. → Só H trong Z là 38


Bắt đầu thi ngay