Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 2)

  • 1433 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

X là một peptit được tạo bởi các α – amino axit no, mạch hở chỉ chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 4 gam X trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,275 gam muối. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam peptit X thì thu được 2,7 gam nước. Số đồng phân peptit của X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Giải: Gọi công thức chung của X là CnH2n+2=kNkOk+1: a mol

Phản ứng thủy phân

Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2 , 1 nhóm COOH ta còn C4H8

+ Đipeptit có dạng H2N−A−CONH−B−COOH. Vậy ta có các TH sau.

(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.

(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:

NH2−CH3−CO−NH−CH(C2H5)COOH có 2 đồng phân

NH2−CH3−C(CH3)2−COOH có 2 đồng phân

C6H12N2O3có 1+2+2 = 5 đồng phân


Câu 3:

Cho hỗn hợp A gồm một este hai chức, mạch hở và 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng 18,48 gam A với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối hữu cơ duy nhất và hỗn hợp hai ancol B. Đun nóng toàn bộ B với H2SO4 đặc ở 140° thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa của 2 ancol trong B đều là 80%. Biết rắng đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A cần dùng 5,152 lít khí O2 (đktc), thu được 7,48 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Chọn đáp án C

Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:

nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.

Đặt ∑nancol = x; neste = y nX = x + y = 0,1 mol.

► Bảo toàn nguyên tố Oxi:

nO/X = 0,13 mol = x + 4y || giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.

► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).

Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.

Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân

● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.

nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:

mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.

Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O || nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.

► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam


Câu 4:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H2. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

- Khi cho X tác dụng với HCl loãng ta có: nH2=nFe=0,09mol

- Khi cho X tác dụng với HNO3 loãng ta có:

nCu=3nFe-3nNO2=0,09 mx=10,8g


Câu 6:

Công thức phân tử và tên gọi của aminoaxit nào sau đây không phù hợp với nhau?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)

Xem đáp án

Đáp án D

Tại catot

H2O+2e→2OH+H2

Tại anot

H2O→4H++O2+4e

Bản chất của điện phân dung dịch K2SO4 là cô cạn dung dịch


Câu 9:

Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi n là số C của mỗi axit, a và b lần lượt là số mol

Dễ thấy a2+b<a+b<a+2b nên 0,2 < a + b < 0,4

Do đó n = 2, vậy X là CH3COOH và Y là HOOC-COOH

Thay n = 2 vào hệ ta giải được a = 0,2 và b = 0,1=> %HOOC-COOH = 42,86%


Câu 10:

Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là

Xem đáp án

Đáp án A

pH = -log[H+] = -log(0,01) = 2


Câu 12:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: HCO3-+OH-CO32-+H2O

Xem đáp án

Đáp án D

2NaHCO3+2KOH→Na2CO3+K2CO3+H2O


Câu 15:

Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất

Xem đáp án

Đáp án B

2nFe<nAgNO3<3nFe nên trong dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2


Câu 16:

Cho các phát biểu sau:

(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66oC.

(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.

(3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol.

(4) Phenol tan tốt trong etanol.

(5) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.

(6) Phenol có thể phản ứng với NaOH còn etanol thì không

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66oC.Đúng – Theo SGK

(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.Đúng

(3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol. Sai

(4) Phenol tan tốt trong etanol.Đúng – Theo SGK

(5) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.Sai – Theo SGK

(6) Phenol có thể phản ứng với NaOH còn etanol thì không. Đúng


Câu 17:

Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một ancol no, đơn chức, mạch hở (C3H8và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Nối: C3H8.C2H4(OH)2= C5H14O2 = 2.C2,5H7O.

→ nhận ra vấn đề: hỗn hợp X gồm tất cả các chất đều có dạng CnH2n+2O.

Quy 5,444 gam X gồm x mol CH2 và y mol H2O → 14x + 18y = 5,444 gam.

Bảo toàn C, H → mtăng = 62x + 18y = 16,58 gam.

m = 197 ×(16,58 – 5,444) ÷(62 – 14) = 45,704 gam


Câu 18:

Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít CO2. A là

Xem đáp án

Đáp án C

mA=mCO2; nA=nCO2MA=MCO2=44. Công thức của anđehit là R(CHO)n → n < 2.

n = 1 → R = 15 → R là CH3. A là anđehit axetic


Câu 19:

Để nhận biết các dung dịch: NH4NO3,(NH4)2SO4,K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:

Xem đáp án

Đáp án B

Khi dùng : Ba

+) NH4NO3: có khí mùi khai

+) (NH4)2SO4: khí mùi khai và kết tủa trắng

+) K2SO4 : kết tủa trắng


Câu 22:

Cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH 1M vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(HCO3)2 x M và AlCl3 y M kết quả thu được trong hình vẽ dưới đây

Giả thiết: các phản ứng xảy ra hoàn toàn, (phản ứng theo thứ tự ưu tiên lần lượt mạnh trước, yếu sau, từ axit bazơ, trao đổi tạo kết tủa, tạo phức,… ).

Hỏi, để thu được 9,77 gam kết tủa, thể tích dung dịch NaOH cần dùng tối đa là bao nhiêu

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này thực ra là mẹo là chính vì dựa vào đoạn 1 ra luôn số mol Al3+ là 0,1

Dựa vào đoạn 2 ra luôn mol HCO3- là 0,1 nên số mol Ba(HCO3)2 là 0,05 thì ra số gam kêt tủa cuối cùng (hằng số là 9,85)

Nên 9,77 là đoán ra vùng ở dưới đường ngang, nên chỉ có 1 giá trị duy nhất, không có cực đại, cực tiểu.

Mà 9,77 không chia hết cho 78, nên là đoạn sau vì có BaCO3 và kết tủa 7,8 gam Al(OH)3

Tính được luôn mBaCO3 = 9,77 – 7,8 = 1,97 gam nBaCO3 = 0,01 nOH = 0,31 mol


Câu 23:

Cho dãy các cation kim loại: Ca2+,Cu2+,Na+,Zn2+ .Cation kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy

Xem đáp án

Đáp án A

Tính oxi hóa giảm dần theo dãy: Cu2+>Zn2+>Ca2+>Na+ 


Câu 24:

Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án D

2Y → ete + H2O

Bảo toàn khối lượng có: nH2O=(6,44 – 5,18) : 18 = 0,07 mol.

→ nX=nY=2nH2O = 0,14 mol. Bảo toàn khối lượng có: mX = 12,32 gam

MX = 88 → X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.

→cấu tạo của X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat


Câu 28:

Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa hết với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m (gam) chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Sơ đồ bài toán: FeOFe2O3Fe3O4HClFeCl2FeCl3NaOHFe(OH)2Fe(OH)3nungtrongkhôngkhíFe2O3

Ta có : nH+ = nHCl = 0,26 mol.

0,26 0,13 mol

=> nO2−=0,13mol.Mà mFe + mO = 7,68 => mFe = 5,6 gam => nFe = 0,1 mol.

Bảo toàn nguyên tố Fe ta có 2nFe=nFe2O3nFe2O3=0,05 mol

=> mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 gam.


Câu 29:

Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có Zn phản ứng với HCl, Cu không phản ứng nên mCu = 2 gam

nH2 = 0,2 mol

Zn+2HCl→ZnCl2+H2

0,2……………….0,2

=> mZn = 0,2.65 = 13 gam => m = 13+2 = 15 gam


Câu 30:

Khẳng định nào dưới đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Tính amin của tất cả các bazơ đều mạnh hơn NH3


Câu 31:

Cho dư hỗn hợp Na, Mg vào 73,6 gam dung dịch H2SO4 26,63% thì thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là

Xem đáp án

Đáp án B

mH2SO4=19,6g; mH2O=54g

Vì Na và Mg dư nên H2SO4,H2O đều hết → V =(0,2 + 1,5). 22,4 = 38,08 lít

câu này hay quên H2O


Câu 32:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Trong X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là

Xem đáp án

Đáp án C

(NH4)2Cr2O7→Cr2O3+N2+H2O

Cr2O3+HCl→CrCl3

CrCl3+Cl2+KOH→K2CrO4


Câu 38:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

CO là oxit trung tính

Là hỗn hợp của NH4H2PO4và KNO3

Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử


Câu 39:

Anken X có công thức cấu tạo: CH3−CH2−C(CH3)=CH−CH3.Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 40:

Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3 ?

Xem đáp án

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay