Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 6)
-
1997 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 20 gam dung dịch formalin tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được 86,4 gam Ag . Nồng độ phần trăm của dung dịch formalin là
Đáp án B
Câu 2:
Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án C
C6H12O6→2C2H5OH+2CO2
0,25 mol →H 0,25.2.0,8
→nCO2=0,4mol→V=8,96 l
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho 12,935 gam X vào 150 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của glyxin và lysin trong hỗn hợp X lần lượt là
Đáp án A
Coi dung dịch Y có
tác dụng vừa đủ với 0,25 mol H+
Ta có hệ
→ a = 0,08; b = 0,0475mol
→ = 6 gam 46,39%
Câu 5:
Cho từ từ dung dịch chứa amol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được khí X và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa m với a và b là
Đáp án B
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 có khí CO2thoát ra nên ở (1) thì HCl dư.
Còn ở (2) thì NaHCO3 dư vì khi cho Ca(OH)2 vào xuất hiện kết tủa
dư: (2b – a) mol
Câu 6:
Điện phân các dung dịch sau: NaOH, CuSO4, AgNO3, CuCl2, H2SO4, HCl. Số các dung dịch sau điện phân có pH <7 là
Đáp án A
Các dung dịch sau điện phân có pH<7 là AgNO3 , CuSO4 , H2SO4
Câu 7:
Số amin ứng với công thức C4H11N tác dụng với axit nitrơ tạo ra chất khí là
Đáp án B
Amin tác dụng với HNO2 tạo ra chất khí → amin bậc 1.
Vậy có 4 công thức thỏa mãn
Câu 8:
Cho chuỗi biến đổi sau:
Biết (U), (X), (V), (Y), (Z) là các hợp chất của cùng một nguyên tố thỏa mãn sơ đồ biến đổi trên.
Trong các cốc được đánh số dưới đây, vị trí (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là của các chất
Màu sắc từ trái qua phải: 1_lục, 2_cam, 3_tím, 4_lam, 5_vàng.
Đáp án C
Câu 9:
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án A
Sau pư:
Câu 10:
Điện phân dung dịch hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3,Cu(NO3)2và HCl đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot, quá trình điện phân ở catot được thực hiện đến giai đoạn
Đáp án C
Câu 11:
Anđehit mạch hở X có chứa 2 liên kết π trong phân tử. Trong X, phần trăm khối lượng cacbon gấp 9 lần phần trăm khối lượng hidro. Phần trăm khối lượng oxi lớn nhất của X là
Đáp án A
X chứa 2π→X:CnH2n−2O hoặc CnH2n−2O2
mC=9mH⇒12n=9(2n−2)⇒n=3
Câu 12:
Nhận xét nào sau đây về anilin là không đúng?
Đáp án C
Anilin tác dụng với dung dịch brom do có vòng benzen được nhóm NH2 hoạt hóa
Câu 13:
Cho cacbon lần lượt tác dụng với Al, H2O , CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3 , CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò là chất KHỬ:
Đáp án B
C thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa → H2O , CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3 , CO2
Câu 14:
Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat có chứa 4,48 gam ion kim loại X điện tích 2+. Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,88 gam. Công thức hóa học của muối sunfat đó là:
Đáp án A
Khối lượng kẽm tăng lên chính bằng chênh lệch giữa khối lượng kẽm tan ra và kim loại X bám vào
Câu 15:
Cho 13,2 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,8 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của axit cacboxylic Y là
Đáp án D
→ X là C2H5COOCH3
→ Y là C2H5COOH
Câu 16:
Nhận xét nào sau đây đúng ?
Đáp án C
Phân tích các nhận xét:
+)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường
+) Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định
+) Vd như Poli(metyl metacrylat) hoặc nilon 6-6 bị thủy phân trong mt kiềm hoặc axit.
+) Các polime không bay hơi
Câu 17:
Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được kim loại Cu?
Đáp án D
NaHSO4 không hòa tan được kim loại Cu
Câu 18:
Trong nước tự nhiên thường lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước?
Đáp án A
Câu 19:
Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là
Đáp án B
Câu 20:
Cho 45,24 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4(tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và hỗn hợp rắn C. Thêm dung dịch NaOH dư vào B được kết tủa D, nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 46,00 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là
Đáp án B
Ta có: = 46 = 40x+160.0,5y (1)
Bảo toàn điện tích ở dung dịch B: 2x+2y = 2.0,725 (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,3 mol , y = 0,425 mol
→ m = 0,3 . 24 = 7,2 (g) → giá trị gần nhất 7,4 (g)
Câu 21:
Cho các chất X, Y, Z, T với nhiệt độ sôi tương ứng là 210C , 78,3oC, 118oC, 184oC. Nhận xét nào sau đây đúng ?
Đáp án B
Câu 22:
Trường hợp nào sau đây tạo thành dung dịch làm quỳ tím không đổi màu?
Đáp án D
Dạng toán axit phản ứng với dung dịch có tính bazơ → để quỳ không đổi màu chỉ cần tạo ra sản phẩm trung tính, lượng axit và bazơ tham gia phản ứng vừa đủ
Câu 23:
Sục khí Cl2vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là
Đáp án B
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án D
Phân tích các nhận xét
+) Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng este hóa
+) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều
+) Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch
Câu 25:
Có 5 lọ hóa chất đựng 5 dung dịch không nhãn:
H2SO4,Na2CO3,BaCl2,NaOH,CuCl2được đánh số ngẫu nhiên từ 1 5. Lấy mẫu thử của hóa chất vào các ống nghiệm, thực hiện các thí nghiệm đổ lẫn các mẫu thử của các ống nghiệm vào nhau, ta thu được kết quả như sau:
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(1) |
|
↓ trắng |
↓ xanh lá |
↑ |
(-) |
(2) |
↓ trắng |
|
(-) |
↓ trắng |
(-) |
(3) |
↓ xanh lá |
(-) |
|
(-) |
↓ lam nhạt |
(4) |
↑ |
↓ trắng |
(-) |
|
(-) |
(5) |
(-) |
(-) |
↓ xanh nhạt |
(-) |
|
Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án B
Như vậy:
ống (1): 1 kết tủa trắng, 1 kết tủa xanh lá, 1 khí là: Na2CO3
ống (2): 2 kết tủa trắng: BaCl2
ống (3): 1 kết tủa xanh lá, 1 kết tủa lam nhạt: CuCl2
ống (4): 1 khí, 1 kết tủa trắng: H2SO4
ống (5): 1 kết tủa lam nhạt NaOH
Câu 26:
Điện phân các dung dịch sau: NaOH, CuSO4, AgNO3, CuCl2, H2SO4, HCl. Số các dung dịch sau điện phân có pH <7 là
Đáp án D
Các dung dịch sau điện phân có pH<7 là AgNO3 , CuSO4 , H2SO4
Câu 27:
Cho các chất vinyl axetilen, axit fomic, butanal, propin, fructozơ. Số chất có phản ứng tráng bạc là
Đáp án A
Axit fomic , butanal , fructozơ
2 chất còn lại cũng có phản ứng nhưng ko phải phản ứng tráng bạc
Câu 29:
Cho một luồng khí O2đi qua 24 gam Mg thu được 36,8 gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng hết với HNO3(vừa đủ ) thấy thoát ra 0,224 lít khí N2O(đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là m1 gam. Khối lượng HNO3đã dùng là m2gam. Tổng giá trị của m1+m2 là
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng → mO2= 12,8 (g) → nO2=0,4 mol
= 0,01.10+10.0,04+2.0.4.2 = 2,1mol
→ = 132,3g
→ m1+m2= 151, 2+ 132, 3 = 283,5 (g)
Câu 30:
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 aM và Ba(AlO2)2 bM, kết quả thí nghiệm thu được như trên hình vẽ.
Đáp án D
Ta có:
Tại = 0,12mol trung hòa hết OH− đồng thời tạo kết tủa BaSO4
Khi đó:
+) Tại m↓= 62,91 (g) → Al(OH)3 tan hết kết tủa chỉ còn BaSO4
→ 0,2 (a + b) = 0,27 → b = 0,75 → = 0,3 mol
+) Tại
Ta có:
→ m1 + m2 = 27,96 + 62,91 + 11,44 = 102, 31 (g)
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án D
Phân lân cung cấp P
Amophot là hỗn hợp muối (NH4)2HPO4, (NH4)2HPO4
Urê có công thức là (NH4)2CO
Câu 32:
Hòa tan 14,88 g Na2O vào nước được dung dịch A. Cho 14,2 g P2O5 vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn
Đáp án C
→ Sinh ra muối Na2HPO4và Na3PO4
Khối lượng 29,72g
Câu 33:
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là
Đáp án D
Khi nhúng thanh sắt vào X thì tạo khí NO → có H+
Ta có dung dịch X thu được có màu xanh → Cu2+ dư → catot chưa điện phân nước
Gọi
Bảo toàn e
Dung dịch X
Câu 34:
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (Mx < My) đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,085 mol ba ete (có khối lượng 7,55 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
Đáp án D
Gọi CTTQ của ete là R2O
gồm C2H5OH và C3H7OH
Gọi số mol X, Y lần lượt là a, b mol
Bảo toàn nguyên tố Oxi → x + y + 1,95.2 = 2(2x + 3y) +3x + 4y
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6 và C4H6 trong đó CH4 và C4H6 có cùng số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch giảm 7,6 gam. Giá trị của m là
Đáp án A
mdd giảm
Câu 36:
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp A gồm
HOCH2CH=CHCH2OH,CH3COOC2H5,HCOOCH(CH3)2,C4H8(NH2)2, thu được hỗn hợp sản phẩm cháy X gồm các khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua 300 ml dung dịch nước vôi trong 1M thu thấy khối lượng dung dịch tăng 5,7 gam. Xác định % thể tích N2 trong hỗn hợp X.
Đáp án C
Ta có:
Ta có:
Mặt khác:
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở, đều chỉ chứa cả 2 loại mắt xích Ala và Val) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2(đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
Đáp án C
Vì muối của Ala, Val, nên có dạng H2N−CnH2n−COOK(hay CmH2mO2K)
Và
Hệ
Từ đó ta có hệ của muối
Hệ
BTKL:
Vì X, Y đều chứa Val và Ala,
gọi:
X ≡
Nên bảo toàn gốc Ala: 0,03n + 0,02m = 0,1 → 3n + 2m = 10; vì m ≥ 1 nên n ≤ 2,3 và n phải chẵn
Nên n = 2 và m = 2
X là Ala2Val2và Y là Ala2Val3: 0,02. Mặt khác m = 19,88
%mY = 9,14 : 19,88 = 45,98%
Câu 39:
Từ tinh dầu quế, người ta chiết suất được một loại este E có vòng thơm, đơn chức có đồng phân hình học, mang mùi quế đặc trưng. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,08 gam E này với 56 gam dung dịch MOH 10% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 64,512 lít hơi X (ở 136,50C, 1,5 atm) và m gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2,H2O và 7,42 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 32,256 lít khí H2(đktc). Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
mmuoi=16 – 0,06.40 = 13,6 gam
→ Mmuoi= 170 = R + 44 + 23 → R = 103 ( C8H7−)
Nhận xét các ý kiến
Vì có đồng phân hình học, E là C6H5−CH=CH−COO−C2H5
+) % khối lượng hidro trong Y là 4,117% ⇒ Sai vì đây là %H trong muối C6H5−CH=CH−COONa
+) 11,2 gam E làm mất màu dung dịch chứa 12,8 gam Br2 → Sai vì đây
→nBr2= 0,063.160 =10,18 gam
+) Hơi X có chứa ancol benzylic. → Sai vì C2H5OH
+) Nung rắn Y với vôi sống (CaO) thì thu được stiren. → đúng vì :
Muối trong Y: C6H5−CH=CH−COONa+ NaOH → C6H5−CH=CH2+Na2CO3
Câu 40:
Hòa tan hết 20,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 180 gam dung dịch HNO346,2% thu được dung dịch X (không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 500 ml dung NaOH 1M và KOH 0,8M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 28 gam Fe2O3và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 66,18 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăn của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
Đáp án C
Trường hợp 1: Nếu trong dung dịch Z, số mol NO3− > số mol OH−
Vậy mran > 0,5. 85+0,4.101 = 82,9 > 66,18 → loại → Trong muối, NO3− thiếu, OH−dư.
Trường hợp 2: Hệ:
→ OH−dư, toàn bộ Fe, Cu đã kết tủa hết.
Ta có hh KL + HNO3 → Muối (Fe2+,Fe3+,Cu2+,NO3−) + Khí NxOy+ H2O
BTNT: nN trong khí = 1,32 – 0,82 = 0,5; nO trong khí = (1,32 – 0,82).3 – 0,66 = 0,84
BTKL: mddsau = 180 + 20,8 – 0,5.14 – 0,84.16 = 180,36 gam