Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 4)
-
1982 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của các câu sau đây:
Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng …….(1)…., có phản ứng ……(2)….. trong dung dịch axit thành ……..(3)…..
Đáp án D
Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng tráng bạc, có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit thành glucozơ
Câu 2:
Một đồng phân của C6H14 có công thức công cấu tạo như sau:
Bậc của nguyên tử cacbon số 2 trong mạch chính là
Đáp án A
Câu 3:
Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 1223oC thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:
Đáp án D
Axit picric C6H3O7N3 có số mol : 27,48/229 = 0,12 (mol)
→ nN2 = 0,12 × 1,5 = 0,18 (mol) ; nH2 = 0,12 × 1,5 = 0,18 mol
Gọi
Ta có hệ pt :
→ nkhi = 0,18 + 0,18 + 0,12 + 0,6 = 1,08 (mol)
→ P = 1,08 × 1496 × 0,082 : 20 = 6,624 atm
Câu 4:
Oxi hóa hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O . Khối lượng nguyên tố oxi có trong 6 gam X là
Đáp án D
→ mO=1,6(g)
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 5,13 gam hỗn hợp gồm vinyl fomiat, allyl axetat, axit oleic và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dd H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 53,19 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
Chọn CTChung 4 chất là : a mol
Câu 6:
Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được hỗn hợp sản các phẩm hữu cơ không có phản ứng tráng bạc. Công thức của X là
Đáp án D
Thủy phân este trong môi trường axit thu được sản phẩm không tráng bạc
→ este phải có cấu tạo khác HCOOCR' hoặc HCOO-C=C-R'
Câu 8:
Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ được thực hiện bằng phương pháp điện phân
Đáp án A
Câu 10:
Hòa tan 68,52g hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng còn dư 25,6g chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án C
Kim loại dư, dung dịch chỉ có Fe2+và Cu2+
→ mket tua=0,145.8.143,5+0,145.3.108=213,44 (g)
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm ancol etylic và 2 ankan là đổng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam X thu được 13.05 gam nước và 13,44 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:
Đáp án A
nH2O = 0,725 mol; nCO2 = 0,6 mol.
Theo bảo toàn nguyên tố: mX=mC+mH+mO→mO= 9,45 - 0,6 x 12 - 0,725 x 2 = 0,8 gam
→ = 0,8: 16 = 0,05 mol
→
Câu 12:
Các loại thực phẩm và nguyên liệu trong hình vẽ dưới đây có chứa cùng một thành phần hữu cơ chính là:
Đáp án A
Thịt, đậu, bơ, trứng, sừng, da, len có cùng thành phần chính là các protein (còn gọi là chất đạm)
Câu 13:
Những cấu hình electron nào ứng với ion của kim loại kiềm:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Đáp án A
Cấu hình (2) , (5) là của ion Na+và K+
Câu 15:
Silic đioxit không tan được trong dung dịch nào sau đây ?
Đáp án D
Chú ý rằng SiO2 chỉ tan được trong dung dịch axit HF, dung dịch kiềm đặc đóng hoặc muối cacbonat nóng chảy của các kim loại kiềm
Câu 16:
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Đáp án B
Cr không tác dụng với NaOH kể cả NaOH đặc, nóng
Phương trình hóa học sai là:
Câu 17:
Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số 4 chất: glyxin, metyl fomiat, axit glutamic, metylamin và các tính chất của các dung dịch được ghi trong bảng sau:
Chất X, Y, Z và T lần lượt là
Đáp án C
- Chọn X làm xanh quỳ tím → là bazơ metylamin (CH3NH2).
- Chọn T làm đỏ quỳ tím → là axit glutamic (Glu).
- metyl fomiat có khả năng tráng bạc
Câu 18:
Amino axit A chứa một chức amin bậc nhất trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 và N2 có tỉ lệ số mol là 4 : 1. A có tên gọi là
Đáp án B
Gọi công thức của aminoaxit là CxHyOzN
Câu 19:
Khi thủy phân tripeptit: H2N−CH2−CO−NH−CH(CH3)−CO−NH−CH2−COOH tạo ra các aminoaxit sau:
Đáp án B
H2N−CH2−CO|−NH−CH(CH3)−CO|−NH−CH2−COOH
→ Gly – Ala – Gly
Câu 20:
Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 muối thu được là ?
Đáp án A
→ Khi thổi CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 muối thu được là Ca(HCO3)2
Câu 21:
Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
Đáp án C
Đặt = (0,2 - x) mol.
CH3CHO→ 2Ag↓
CH≡CH → AgC≡CAg↓
Ta có: m↓ = 2x.108 + 240.(0,2 - x) = 44,16 → x = 0,16
→
Câu 22:
Chất nào sau đây không dùng làm mềm nước cứng tạm thời?
Đáp án A
NaNO3 Không thể làm mềm nước cứng
Câu 23:
Cho một số tính chất sau: (1) có tính dai, (2) bền với nhiệt, (3) có mạch polime không phân nhánh, (4) kém bền với kiềm và axit, (5) tham gia phản ứng tráng bạc. Các tính chất đúng của tơ nilon – 6,6 là
Đáp án B
Các tính chất đúng của tơ nilon – 6,6 là: (1) có tính dai, (3) có mạch polime không phân nhánh, (4) kém bền với kiềm và axit
Câu 24:
Thành phần chính của quặng xiđêrit là:
Đáp án B
Thành phần chính của quặng xiđêrit là FeCO3
Câu 25:
Hòa tan một hợp chất của sắt vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần:
- Phần (1): Cho một ít bột Cu vào thấy Cu tan và cho dung dịch màu xanh.
- Phần (2): Cho một ít dung dịch KMnO4 trong H2SO4thấy mất màu tím.
Hợp chất của sắt đã dùng là:
Đáp án C
+) Phần (1): Cho một ít bột Cu vào thấy Cu tan và cho dung dịch màu xanh → dung dịch chứa Fe3+
+) Phần (2): Cho một ít dung dịch KMnO4 trong H2SO4 thấy mất màu tím → dung dịch chứa Fe2+
Câu 26:
Hòa tan m gam Na vào nước đươc 100ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
Đáp án B
Ta có: mol
NaOH→Na++OH−
= 0,01 mol = 0,23g
Câu 27:
Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch brom
Đáp án A
Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là: anlyl axetat CH3COOCH2−CH=CH2
Etyl fomiat HCOOCH3có HCOO- có khả năng làm mất màu Br2
Mantozơ có khả năng mở vòng, xuất hiện nhóm chức CHO có khả năng là mất màu nước Brom
Câu 28:
Thêm 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4 . Sau phản ứng thu được dung dịch có các muối
Đáp án C
Ta có tỉ lệ
→ tạo 2 muối KH2PO4,K2HPO4
Câu 29:
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là
Đáp án C
CuO loại bỏ CO bằng cách tác dụng trực tiếp CO: CuO + CO → Cu + CO2
Than hoạt tính loại bỏ CO bằng cách hấp thụ mạnh CO
Câu 30:
Nhận xét nào dưới đây về NaHCO3 là không đúng?
Đáp án D
NaHCO3 nhiệt phần ra Na2CO3, nước, và CO2
Câu 31:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và 2,28 gam Cr2O3(trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,008 lít H2(đktc). Còn nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
Đáp án D
Ta có:
→ (đề bài) = 0,045 mol
→ Chứng tỏ Y phải có Al dư và 0,06 mol Cr.
Như vậy
Chú ý: Cr không phản ứng với NaOH kể cả NaOH đặc nóng
Câu 32:
Nhóm nào sau đây gồm 1 ancol và 1 amin cùng bậc
Đáp án B
C6H5−NH−CH3( bậc 2) và C6H5−CH2−OH(bậc 1)
CH3−NH−CH3 (bậc 2) và C6H5−CH(OH)−CH3 (bậc 2)
(CH3)3C−OH (bậc 3) và (CH3)3C−NH2(bậc 1)
C6H5−NH2 (bậc 1) và C6H5OH( không phải ancol)
Câu 33:
Đun nóng 0,05 mol este X thuần chức với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng kết thúc thu được glixerol và 15,8 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H2SO4 loãng thu được 3 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở Y, Z, T. Trong đó Z, T là đồng phân của nhau, Z là đồng đẳng kế tiếp của Y. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
Vì Y, Z là đồng đẳng kế tiếp và Z, T là đồng phân của nhau
→ Đặt công thức chung của este X là
Ta có:
→ n = 2,67 → CTCT các axit là
Câu 34:
Cho dung dịch Na2S vào từng ống nhiệm chứa các dung dịch các muối: ZnSO4, FeCl2, CdSO4 và Cu(NO3)2. Sau thí nghiệm thu được kết tủa như hình vẽ, biết rằng kết tủa trong ống nghiệm 1 sẽ tan khi thêm chọn phương án đúng
Đáp án C
(2) kết tủa vàng → CdS , CuS, FeS kết tủa đen, ZnS màu trắng
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn 19,2 (g) kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO có tỉ khối hơi so với He là 10,5 (biết các khí đo ở đktc). Nhận định nào sau đây là đúng về kim loại M
Đáp án D
+) Ion M+ không có electron độc thân. → Đúng
+) Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột của Al và Fe2O3) → B Sai
+) M là nguyên tố hóa học thuộc nhóm VIIIB, chu kì 3 → SAI Cu thuộc chu kì 4 nhóm IB
+) Điện phân nóng chảy là phương pháp duy nhất dùng để điều chế kim loại M →SAI ngoài phương pháp điện phân nóng chảy còn phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân dung dịch.
Câu 36:
Hoà tan hoàn toàn 4,69 gam hỗn hợp X gồm Fe và M bằng dung dịch HCl (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Dùng oxi dư để đốt cháy hoàn toàn với hỗn hợp X trên thu được 7,57 gam oxit. Xác định % khối lượng kim loại M là
Đáp án B
Chỉ xét kim loại trước H, nếu ko được, chọn Cu
Nhận xét: theo bảo toàn e: 2a + nb = 0,05.2 = 0,1
3a + mb = 0,045.4= 0,18 mol →như vậy m > 3 đoán ra Sn
%mM= 0,03.119/4,69 = 76,12%
Câu 37:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) 6X → Y
(2) X + O2 → Z
(3) E + H2O → G
(4) E + Z → F
(5) F + H2O → Z + G.
Điều khẳng định nào sau đây đúng ?
Đáp án C
Ta có:
a, 6HCHO(X) → C6H12O6(Y)
b,
c, C2H2(E) + H2O → CH3CHO (G)
d, C2H2(E) + HCOOH(Z) → HCOOCH=CH2(F)
e, HCOOCH=CH2(F) + H2O → HCOOH(Z) + CH3CHO(G)
→ X,Y,Z,E,F,G lần lượt là: HCHO, C6H12O6, C2H2,HCOOCH=CH2,CH3CHO đều phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 38:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp X chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 có tỷ lệ mol là 1: 3. Đồ thị sau đây biểu diễn lượng kết tủa thu được theo số mol Ba(OH)2 thêm vào dung dịch X. Dựa vào đồ thị, giá trị m2 là:
Đáp án D
Đặt số mol Al2(SO4)3 là x; AlCl3 là 3x
Khi đường kết tủa đi ngang, là khi Al(OH)3 tan hoàn toàn, tạo thành Al(OH)4− và lúc đó chỉ còn BaSO4
nOH− = 4.(2x + 3x) = 1.2 → x = 0,1 mol
Khi kết tủa cực đại, nOH− = 3.(2x+3x) = 1,5 mol:
→ = 0,75 mol → = 233.0,1.3 + 0,5.78 = 108,9 =
Tại =0,8 mol → = 1,6 mol lúc này kết tủa Al(OH)3đã bị tan ra, mBaSO4 đạt cực đại:
→ mmax = 233.0,1.3 +(0,5.4-1,6).78 = 101,1 = m2
Câu 39:
Cho 2,6m+0,16) gam hỗn hợp A gồm Al 0,14 mol), CuO, Fe(OH)2 và Fe3O4tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1,15 mol và NaNO3: m gam. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa 3,6m + 29,465) gam hỗn hợp muối trung hòa, không nhiệt phân và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có dZ/H2 = 20. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, đến khi kết tủa hoàn toàn, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 18 gam chất rắn. % khối lượng Fe3O4trong A gần nhất với giá trị nào sau đây:
Đáp án C
Ta có
Có hệ:
→ BTKL: 2,6m+ 0,16+ 36,5.1,096+ m = 3,6m + 29,465 + 0,04.32 + mH2O
→ mH2O = 11,07 gam → nH2O = 0,615 mol
Bảo toàn N: nNaNO3 = 0,03.2 + 0,01.2 + d = 0,08 + d mol → m = 85.0,08 + d)
Thay ta được
Câu 40:
Cho 142 gam hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z khác loại (MX<MY<MZ) có tỉ lệ số mol là 3 : 2 : 2 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thi thu được hỗn hợp B chứa 3 muối của Valin, Alanin và Glyxin. Biết X không có phản ứng màu Biure, tổng số liên kết peptit của 3 phân tử X, Y, Z là 6. Biết % khối lượng của Nitơ và Oxi trong peptit Y là 52,217% và trong peptit X là 43,678%. Phần trăm khối lượng muối Na của Valin trong trong hỗn hợp B gần nhất với giá trị nào sau đây.
Đáp án C
Tổng số liên kết peptit: m + n + p - 3 = 6 → m + n + p = 9
Mặt khác: 3a.m+2a.n+2a.p = 0,2 → am + 2a(m+n+p) = 0,2
Vì X không có pư Biure nên: m = 2; m + n + p = 9 → a. ( 2 + 2.9 ) = 0,2 → a = 0,01 mol
→ mhhmuoi= 4,2 + 0,2. 40 – 0,07.18 = 20,94 gam → Đến đây các em có thể thử.
Vì X, Y, Z là các peptit khác loại, mà m+ n + p = 9 → m = 2; n = 3; p = 4 là đáp án duy nhất.
→ R = 89 (Ala) →(Gly)2Ala
X2 phải có Val → 117 + R′ -18= 174 → R = 75 → GlyVal
%