Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 10)

  • 1428 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Để nhận biết dung dịch H2SO4,K2SO4, HCl, NaOH phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng Ba(HCO3)2

+) H2SO4: khí CO2; kết tủa trắng BaSO4

+) HCl : Sủi bọt khí CO2

+) K2SO4: kết tủa trắng BaSO4 không tan trong axit HCl

+) NaOH: có kết tủa trắng BaCO3 tan trong axit HCl

( Dùng HCl vừa nhận để xác định NaOH và K2SO4)


Câu 3:

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Do axit hình thành liên kết hiđro liên phân tử bền vững với nước → nhiệt độ sôi cao nhất


Câu 4:

Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

Xem đáp án

Đáp án C

Amino axit làm đổi màu quì tím nếu số nhóm COOH số nhóm NH2

→ lysin, axit glutamic


Câu 6:

Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với NaOH là

Xem đáp án

Đáp án B

(o,m,p)−C2H5−C6H4−OH( 3 đồng phân) ; (CH3)2−C6H3−OH (6 đồng phân)

→ 9 đồng phân


Câu 7:

Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp chất rắn X gồm 2 oxit. Để hòa tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có:

Thể tích dung dịch HCl 1M là:


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin CH3NH2 , sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn nguyên tố N :

nC2H5NH2=2nN2nN2=0,1mol

→ V = 2,24 lit


Câu 9:

Nhận định nào sau đây sai:

Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên tố biến nhất trong vỏ trái đất là Si


Câu 10:

Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Trong các loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ capron; sợi bông, tơ enang (nilon7); tơ lapsan; tơ visco có

Xem đáp án

Đáp án A

2 tơ thiên nhiên là tơ tằm, sợi bông; 2 tơ bán tổng hợp là tơ visco, tơ xenlulozơ axetat còn lại là tơ tổng hợp


Câu 12:

X tan trong dung dịch HCl, dung dịch HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH mà không tan trong nước.

Y không tan trong dung dịch NaOH, dung dịch HCl mà tan trong dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 đặc nguội.

Cặp chất X, Y tương ứng nào sau đây thỏa mãn yêu cầu đề bài?

Xem đáp án

Đáp án A

- X tan trong dung dịch HCl, dung dịch HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH mà không tan trong nước → X là Zn

- Y không tan trong dung dịch NaOH, dung dịch HCl mà tan trong dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 đặc nguội. → Y là Cu


Câu 16:

Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là

Xem đáp án

Đáp án B

CuO loại bỏ CO bằng cách tác dụng trực tiếp CO: CuO + CO → Cu + CO2

Than hoạt tính loại bỏ CO bằng cách hấp thụ mạnh CO


Câu 18:

Hiện tượng nào xảy ra khi trộng dung dịch NH4Clvới dung dịch NaAlO2 và đun nhẹ?

Xem đáp án

Đáp án D

NaAlO2có tính bazơ, NH4Cl→ có tính axit, tuy nhiên tính axit không đủ mạnh để hòa tan kết tủaAl(OH)3 → hiện tượng thu được là vừa có kết tủa keo trắng không tan, vừa có khí mùi khai bay ra.


Câu 21:

Cho thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4 điện cực bằng grafit, điện cực và bình điện phân bố trí như hình vẽ, đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì kết thúc quá trình điện phân. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình oxi hóa H2O sinh ra O2

Catot: Cu2+,H2O

Cu2++2e→Cu

Quá trình khử hóa Cu2+ sinh ra Cu


Câu 22:

Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là

Xem đáp án

Đáp án C

CH2=C(CH3)−CH−CH2→ caosu isopren


Câu 23:

Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

2NaOH +  Al2O3 →  2NaAlO2 +   H2O

0,2................... 0,1

→ mAl2O3= 0,1. 102 = 10,2 g


Câu 25:

Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Cu + 2Fe(NO3)3→ Cu(NO3)2+2Fe(NO3)2

 0,03   0,06                                         

mCu= 0,03.64 = 1,92(g)


Câu 26:

Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit caboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

Xem đáp án

Đáp án A

X có (pi + vòng) = 2

Nếu X phản ứng xà phòng hóa tạo andehit và muối

=> X có gốc rượu chứa liên kết C=C gắn trực tiếp với COO

HCOOCH=CHCH2CH3; HCOOCH=C(CH3)2

CH3COOCH=CHCH3;CH3CH2COOCH=CH2

→ Có 4 đồng phân cấu tạo


Câu 27:

Axit axetic không thể điều chế trực tiếp bằng cách nào dưới đây ?

Xem đáp án

Đáp án B

Oxi hóa CH3CHO bằng AgNO3/NH3 thu được CH3COONH4 chứ không phải CH3COOH


Câu 30:

Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HNO3 không tạo ra sản phẩm khí?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì Fe có số OXH cao nhất là +3 không thể OXH lên mức cao hơn được, đây chỉ là phản ứng giữa oxit bazo và axit.


Câu 36:

Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau

Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án B

( kết tủa lớn nhất )

( kết tủa tan 1 phần) thì tạo kết tủa như nhau

→x = 0,82 mol


Câu 39:

Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và N2. Dẫn toàn bộ  sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với :

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi CT chung của amino axit tạo ra là có 0,22 mol;

k là số mol H2O cần để thủy phân E.

Bảo toàn khối lượng

Bảo toàn C, H :

số mol gly = số mol val = 0,11

X là (gly)x(val)ycó a mol

(x + y) – 1 + (z + t) – 1 = 8) và (x + y) a + (z + t)3a = 0,22

Y là (gly)z(val)t có 3a mol

(x + y – 1)a + (z + t -1 )3a = 0,18 → a = 0,01 ; (x +y ) = 4; (z + t) = 6 → x = y = 2; t = z = 3

→%mY = 81,5%


Bắt đầu thi ngay