IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học 500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải

500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải

500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải (P2)

  • 2726 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các chất sau đây : Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3,H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất ?

Xem đáp án

Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3,H2SO4 loãng,Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl,SO2.

Đáp án C


Câu 2:

Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm : (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là :

Xem đáp án

(NH4)2SO4, FeCl2K2CO3,

Đáp án A


Câu 3:

Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là :

Xem đáp án

SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4

Đáp án A


Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA, đứng ở cuối cùng các chu kì

(2) Các nguyên tố halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng

(3) Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử halogen rất hoạt động

(4) Liên kết của phân tử halogen thường không bền

(5)Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính khử mạnh

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(2) Các nguyên tố halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng

(3) Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử halogen rất hoạt động

(4) Liên kết của phân tử halogen thường không bền

Đáp án A


Câu 5:

Cho các chất sau : NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaHSO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là :

Xem đáp án

Ca(OH)2, Na2CO3

Đáp án B


Câu 8:

Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai :

1) 2Al + 3MgSO4 → Al2(SO4)3 + 3Mg.                         

2) Al + 6HNO3 đặc, nguội → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.

3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3     

4) 2Al + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2

5) 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + 3H2.

Xem đáp án

1) 2Al + 3MgSO4 → Al2(SO4)3 + 3Mg.                         

2) Al + 6HNO3 đặc, nguội → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.

4) 2Al + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2

Đáp án C


Câu 9:

Cho các chất sau :

       - Dung dịch : CuSO4, HNO3 loãng, H2SO4 loãng, NaOH, (HNO3, H2SO4) đậm đặc nguội, FeCl2,  MgCl2, NaHSO4.

       - Chất rắn : FexOy (to), CuO, Cr2O3.Nhôm có thể phản ứng với bao nhiêu chất ở trên? 

Xem đáp án

CuSO4, HNO3 loãng, H2SO4 loãng, NaOH,FeCl2,NaHSO4,FexOy (to), CuO, Cr2O3

Đáp án A


Câu 10:

Cho Al lần lượt vào các dung dịch : H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2,HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là :

Xem đáp án

Ba(OH)2,HNO3 loãng,H2SO4 loãng,

Đáp án B


Câu 11:

Cho các phát biểu sau:

1. Nguyên tố clo có màu vàng lục

2. Nguyên tố iot có màu nâu đỏ

3. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ flo đến iot tăng dần

4. Đi từ flo đến iot độ âm điện tăng dần

5. Flo có độ âm điện lớn nhất trong nhóm halogen

6. Flo chỉ có số oxi hóa – 1 trong tất cả các hợp chất

Số phát biểu đúng là:    

Xem đáp án

 

1. Nguyên tố clo có màu vàng lục

3. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ flo đến iot tăng dần

 

5. Flo có độ âm điện lớn nhất trong nhóm halogen

6. Flo chỉ có số oxi hóa – 1 trong tất cả các hợp chất

Đáp án D


Câu 12:

Criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích :

1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của AlO3.

2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.

3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.

Xem đáp án

1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của AlO3.

2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.

3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá

Đáp án D


Câu 17:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các nguyên tố halogen có độ âm điện tương đối nhỏ

(2) Đi từ flo đến iot, tính oxi hóa giảm dần

(3) Khí hidro halogenua tan trong nước tạo ra dung dịch axit halogenhidric

(4) Clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, không độc

(5) Khí clo nhẹ hơn không khí

(6) Khí clo ít tan trong các dung môi hữu cơ

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(2) Đi từ flo đến iot, tính oxi hóa giảm dần

(3) Khí hidro halogenua tan trong nước tạo ra dung dịch axit halogenhidric

Đáp án D


Câu 18:

Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất có tính lưỡng tính là :

Xem đáp án

Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3.

Đáp án B


Câu 19:

Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và CuCl2 ; Ba và NaHSO4. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là :

Xem đáp án

Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và CuCl2 ;

Đáp án D


Câu 20:

Có các hỗn hợp chất rắn

(1) FeO, BaO, Al2O3 ( tỉ lệ mol 1: 1 : 1)               (2) Al, K, Al2O3 ( tỉ lệ mol 1: 2: 1)

(3) Na2O, Al ( tỉ lệ mol 1: 1)                                 (4) K2O, Zn ( tỉ lệ mol 1: 1).

Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :

Xem đáp án

(3) Na2O, Al ( tỉ lệ mol 1: 1)                                 (4) K2O, Zn ( tỉ lệ mol 1: 1).

Đáp án B


Câu 21:

Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng :

(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ;

(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân ;

(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện ;

(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ ;

(5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.

 Tổng số phát biểu đúng là :   

Xem đáp án

(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ;

(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân ;

(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện 

(5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện

Đáp án A


Câu 22:

Trong các chất HCl, NaHSO4,NaHCO3, NH4Cl, Na2CO3, CO2, AlCl3. Số chất khi tác dụng với dung dịch Na[Al(OH)4] (NaAlO2) có thể thu được Al(OH)3 là :

Xem đáp án

HCl, NaHSO4,NH4Cl,CO2, AlCl3

Đáp án A


Câu 25:

Trong các phát biểu sau :

(1) K, Na được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

(2) Kim loại Mg được ứng dụng nhiều chất trong số các kim loại kiềm thổ.

(3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

(4) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

(5)Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.

(6)Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) K, Na được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

(2) Kim loại Mg được ứng dụng nhiều chất trong số các kim loại kiềm thổ.

(4) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

(5)Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.

Đáp án B


Câu 26:

Cho các phản ứng sau:

(1) Sục NH3 dư vào dung dịch AlCl3.                             (2) Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

(3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.        (4) Cho H2SO4 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.

(5) Cho AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.               (6) Cho mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuCl2.

(7) Cho kim loại K vào dung dịch FeCl3.

Số trường hợp sau khi phản ứng kết thúc xuất hiện kết tủa là:

Xem đáp án

1) Sục NH3 dư vào dung dịch AlCl3.                   

(2) Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

4) Cho H2SO4 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.

(5) Cho AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.               (6) Cho mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuCl2.

(7) Cho kim loại K vào dung dịch FeCl3.

Đáp án C


Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

(1) Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh

(2)Khí clo oxi hóa trực tiếp được hầu hết các kim loại

(3) Trong các phản ứng với kim loại và hidro, clo thể hiện tính khử mạnh

(4) Khí clo và khí hidro phản ứng với nhau trong điều kiện bóng tối

(5) Khí clo tan trong nước tạo ra hỗn hợp axit clohiric và axit hipocloro

(6) HClO là chất có tính khử mạnh

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1) Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh

(2)Khí clo oxi hóa trực tiếp được hầu hết các kim loại

(5) Khí clo tan trong nước tạo ra hỗn hợp axit clohiric và axit hipocloro

Đáp án C


Câu 28:

Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2; Ba và NaHSO4;  NaHCO3 và BaCl2; Al2O3 và Ba.Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

Xem đáp án

Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2;NaHCO3 và BaCl2; Al2O3 và Ba.

Đáp án A


Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên tố clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất

(2) Quặng apatit có công thức KCl.MgCl2.6H2O

(3) Clo được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy

(4) Clo được dùng để sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng, sản xuất các hóa chất hữu cơ

(5) Clo được dùng để lưu hóa cao su

(6) Điều chế clo trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng điên phân dung dịch NaCl có màng ngăn

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1) Nguyên tố clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất

(3) Clo được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy

(4) Clo được dùng để sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng, sản xuất các hóa chất hữu cơ

Đáp án B


Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(1) Iot oxi hóa được nhiều kim loại chỉ khi đun nóng hoặc có chất xúc tác

(2) Trong tự nhiên, iot chủ yếu tồn tại dưới dạng đơn chất

(3) Iot tan nhiều trong nước nhưng không tan trong các dung môi hữu cơ

(4) Khi đun nóng iot, iot chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng rồi sang hơi

(5) Iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím

(6) Trong công nghiệp, brom được sản xuất từ nước biển

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1) Iot oxi hóa được nhiều kim loại chỉ khi đun nóng hoặc có chất xúc tác

(5) Iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím

(6) Trong công nghiệp, brom được sản xuất từ nước biển

Đáp án B


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Chất rắn F gồm

Xem đáp án

Đáp án D

Cu, MgO.


Câu 34:

Cho các chất:

(1). Dung dịch NaOH dư.                           (2). Dung dịch HCl dư.        

(3). Dung dịch Fe(NO3)2 dư.                       (4). Dung dịch AgNO3 dư. 

Số dung dịch có thể dùng để làm sạch hỗn hợp bột chứa Ag có lẫn tạp chất Al, là

Xem đáp án

Đáp án C

(1). Dung dịch NaOH dư.                          

(2). Dung dịch HCl dư. 

(4). Dung dịch AgNO3 dư. 


Câu 35:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl3. (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

(3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.             (4) Nhiệt phân AgNO3.

(5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al2O3 nung nóng.

(6) Nung nóng Ag2S ngoài không khí.                  (7) Cho luồng H2 qua ZnO nung nóng.

(8) Cho H2 dư đi qua MgO nung nóng.

Số thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc các phản ứng là

Xem đáp án

(1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl3.

(3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.            

(4) Nhiệt phân AgNO3

(6) Nung nóng Ag2S ngoài không khí.                 

(7) Cho luồng H2 qua ZnO nung nóng.

Đáp án B


Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các tính chất vật lý của kim loại (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) do eletron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây nên.

(2) Kim loại nhẹ nhất là Li, nặng nhất là Os.

(3) Các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg) ở điều kiện thường.

(4) Cr là kim loại cứng nhất, Cs là kim loại mềm nhất.

(5) Về độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe.

(6) Tất cả các kim loại khi tác dụng với Hg đều cần phải đun nóng.

(7) Ở nhiệt độ cao tính dẫn điện của kim loại tăng.

(8) Tất cả các kim loại đều có thể tác dụng với O2 để tạo oxit.

(9) Để chuyên chở axit HNO3 và H2SO4 đặc, nguội người ta dùng những thùng chứa làm bằng Fe.

(10) Các kim loại mạnh hơn đều có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối.

Số phát biểu đúng là?

Xem đáp án

(1) Các tính chất vật lý của kim loại (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) do eletron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây nên.

(2) Kim loại nhẹ nhất là Li, nặng nhất là Os.

(3) Các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg) ở điều kiện thường.

(4) Cr là kim loại cứng nhất, Cs là kim loại mềm nhất.

(5) Về độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe.

(9) Để chuyên chở axit HNO3 và H2SO4 đặc, nguội người ta dùng những thùng chứa làm bằng Fe

Đáp án B


Câu 40:

Cho các nhận định sau:

(1) Để loại bỏ tạp chất của khí clo với khí hidro clorua và hơi nước, người ta dẫn hỗn hợp này lần lượt qua NaCl và Ca(OH)2

(2) Hidro clorua là chất khí màu vàng nhạt, mùi xốc, nặng hơn không khí

(3) Hidro clorua là hợp chất cộng hóa trị có cực

(4) Khí hidro clorua tan nhiều trong nước

(5) Axit clohidric là chất lỏng không màu, xùi xốc

(6) Axit clohidric là axit mạnh, có tính khử

Số nhận định đúng là.

Xem đáp án

(3) Hidro clorua là hợp chất cộng hóa trị có cực

(4) Khí hidro clorua tan nhiều trong nước

(5) Axit clohidric là chất lỏng không màu, xùi xốc

(6) Axit clohidric là axit mạnh, có tính khử

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay