Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học 500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải

500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải

500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải (P9)

  • 1796 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 7:

Có các dung dịch sau: etyl amin, benzyl amin, glyxin, lysin, muối mono kali của axit glutamic và anilin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là:

Xem đáp án

Đáp án A

Dung dịch làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là: etyl amin, benzyl amin, lysin, muối mono kali của axit glutamic

 


Câu 9:

Trong các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ tằm, tơ xenlulozơ axetat, tơ olon, tơ enang, tơ nilon-6,6. Số tơ mà trong thành phần chỉ chứa các nguyên tố C, H, O là.

Xem đáp án

Đáp án B

Số tơ mà trong thành phần chỉ chứa các nguyên tố C, H, O là tơ lapsan, tơ xenlulozơ axetat.


Câu 10:

Cho dãy các chất sau: H2N-CH2-COONa, C6H5NH2 (anilin), ClH3N-CH2-COOC2H5, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là.

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là ClH3N-CH2-COOC2H5, CH3NH3Cl.

 

 


Câu 16:

Cho dãy các chất: H2, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, Cu(OH)2, HCl. Ở điều kiện thích hợp, số các chất trong dãy tác dụng được với triolein là.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở điều kiện thích hợp, số các chất trong dãy tác dụng được với triolein là H2, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, HCl. 


Câu 21:

Cho dãy các chất: Al2O3, Cr2O3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Cr(OH)3, NaHSO4. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là.

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất Al2O3,  (NH4)2CO3, NaHCO3, Cr(OH)3.


Câu 23:

Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là.

Xem đáp án

Đáp án B

este tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, anlyl axetat.

 


Câu 26:

Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, NH4Cl, FeCl3, Na2SO4 và Na3PO4. Số trường hợp thu được kết tủa là.

Xem đáp án

Đáp án D

 NaHCO3NaHSO4 ,FeCl3, Na2SO4 và Na3PO4.


Câu 27:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH loãng.                  (2) Cho CaO vào lượng nước dư.

(3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2.         (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.

(5) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là.

Xem đáp án

(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH loãng.                 

(2) Cho CaO vào lượng nước dư.

(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.

(5) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.

ĐÁP ÁN C

 


Câu 28:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.            (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

(3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.            (4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(5) Nhiệt phân AgNO3.                                 (6) Điện phân nóng chảy Al2O3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là.

Xem đáp án

Đáp án C

(3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.            

(5) Nhiệt phân AgNO3.                                 

(6) Điện phân nóng chảy Al2O3.


Câu 29:

Cho dãy các chất: Cu, Fe3O4, NaHCO3, Fe(OH)2, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là.

Xem đáp án

Đáp án A

Fe3O4, NaHCO3, Fe(OH)2, Fe(NO3)2


Câu 31:

Cho các polime sau: amilopectin, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là.

Xem đáp án

Đáp án D

poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6.


Câu 32:

Cho các dung dịch sau: C6H5NH2 (anilin), NH2-CH2-COOH, HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH, C2H5NH2, NH2-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là.

Xem đáp án

Đáp án D

HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH, C2H5NH2, NH2-[CH2]4-CH(NH2)-COOH


Câu 34:

Cho các phát biểu sau :

1. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân

2. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số notron khác nhau về số electron

3. Các electron trên cùng một phân lớp khác nhau về mức năng lượng

4. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron

5. Các electrong trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau

6. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái đấu

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

Đáp án A

1. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân

4. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron

5. Các electrong trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau

6. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái đấu


Câu 35:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.  

(2) Cho khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.

(3) Cho CH3COOCH=CH2 vào dung dịch Br2trong CCl4.          

(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3trong NH3dư, đun nóng.

(5) Cho Fe3O4vào dung dịch H2SO4đặc, nóng.      

(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(7) Cho FeS vào dung dịch HCl.                  

(8) Cho Al vào dung dịch NaOH đặc, nóng.

(9) Cho Cr vào dung dịch KOH loãng

(10) Nung NaCl ở nhiệt độ cao.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.  

(2) Cho khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.

(3) Cho CH3COOCH=CH2 vào dung dịch Br2trong CCl4.          

(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3trong NH3dư, đun nóng.

(5) Cho Fe3O4vào dung dịch H2SO4đặc, nóng.      

(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.      

(8) Cho Al vào dung dịch NaOH đặc, nóng.


Câu 36:

 

Cho các cặp dung dịch sau:

(1)  NaAlO2 và AlCl3 ;                         (2)  NaOH và NaHCO3;           

(3)  BaCl2 và NaHCO3 ;             (4)  NH4Cl và NaAlO2 ;            

(5)  Ba(AlO2)2 và Na2SO4;                  (6)  Na2CO3 và AlCl3                

(7)  Ba(HCO3)2  và NaOH.                  (8)  CH3COONH4 và HCl                   

(9)  KHSO4 và NaHCO3            (10) FeBr3 và K2CO3

Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là:

 

Xem đáp án

Đáp án A

(1)  NaAlO2 và AlCl3 ;                         

(2)  NaOH và NaHCO3;           

(4)  NH4Cl và NaAlO2 ;            

(5)  Ba(AlO2)2 và Na2SO4;                  

(6)  Na2CO3 và AlCl3                

(7)  Ba(HCO3)2  và NaOH.                  

(8)  CH3COONH4 và HCl                   

(9)  KHSO4 và NaHCO3            

(10) FeBr3 và K2CO3


Câu 39:

Cho các phát biểu sau :

(1) Khí flo oxi hóa được tất cả các kim loại

(2) Nguyên tố flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất

(3) Trong tự nhiên, flo tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất

(4) Flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc

(5) Clorua vôi dùng trong việc tinh chế dầu mỏ

(6) Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và tẩy uế

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Khí flo oxi hóa được tất cả các kim loại

(2) Nguyên tố flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất

(4) Flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc

(5) Clorua vôi dùng trong việc tinh chế dầu mỏ

(6) Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và tẩy uế


Câu 40:

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và  β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4)

(2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích a–glucozơ tạo nên.

(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.

(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

 (8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Số phát biểu không đúng là : 

Xem đáp án

Đáp án B

1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và  β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4)

(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích a–glucozơ tạo nên.

(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.


Bắt đầu thi ngay