Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học 500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải

500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải

500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải (P8)

  • 2605 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho sơ đồ phản ứng:

X  NaOHdung dịch Y  Br2,NaOHZ.

Cho các chất sau: Al2O3, Cr2O3, CrO3, Cr(OH)2, Cr(OH)3, AlCl3, CrCl2, CrCl3, Na2Cr2O7. Số chất thỏa mãn X ở sơ đồ trên là:

Xem đáp án

Cr(OH)3CrCl3,

ĐÁP ÁN A


Câu 3:

Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(1) X + NaOH ® Y + H2O      (2) Y + 3HCl ® Z + 2NaCl.

Biết rằng, trong Z phần trăm khối lượng của clo chiếm 19,346%. Nhận định sai là:

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D


Câu 5:

Cho các hỗn hợp sau:

(1) K2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1).     (2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1 : 2).

(3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1).        (4) AlCl3 và Ba(OH)2  tỉ lệ mol (1 : 2).

(5) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1).        (6) Cu và HNO3  (tỉ lệ mol 2 : 5, khí NO).

(7) NaCl và FeCl3 (tỷ lệ mol 1:2)      (8) AgNO3 và Fe(NO3)2

Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước dư chỉ tạo ra dung dịch là:

Xem đáp án

(1) K2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1).

(4) AlCl3 và Ba(OH)2  tỉ lệ mol (1 : 2).

(5) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1). 

(7) NaCl và FeCl3 (tỷ lệ mol 1:2)

ĐÁP ÁN B


Câu 6:

Cho các nhận định sau:

(1) Trong tự nhiên, photpho tồn tại ở cả hai dạng đơn chất và hợp chất

(2) Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2

(3) Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào

(4) Axit photphoric không có tính oxi hóa

(5) Trong công nghiệp, axit photphoric được điều chế từ quặng apatit hoặc quặng manhetit

(6) H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm

(7) Cho dung dịch Na3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

(2) Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2

(3) Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào

(4) Axit photphoric không có tính oxi hóa

(6) H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm

ĐÁP ÁN B


Câu 7:

Cho các phát biểu sau về crom và hợp chất của crom:

1. Dung dịch kali đicromat có màu da cam.

2. Crom bền với nước và không khí do có lớp màng oxit bền bảo vệ.

3. Crom (III) oxit là một oxit lưỡng tính.

4. Crom (VI) oxit tác dụng với nước tạo hỗn hợp hai axit.

5. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hóa mạnh.

6. Tính khử của Cr3+ chủ yếu thể hiện trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

1. Dung dịch kali đicromat có màu da cam.

2. Crom bền với nước và không khí do có lớp màng oxit bền bảo vệ.

3. Crom (III) oxit là một oxit lưỡng tính.

4. Crom (VI) oxit tác dụng với nước tạo hỗn hợp hai axit.

5. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hóa mạnh

ĐÁP ÁN B


Câu 8:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe2O3vào dung dịch HNO3loãng dư.

(2) Cho Fe(OH)3vào dung dịch HCl loãng dư.

(3) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có khôngkhí.

(4) Cho bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3loãng.

(5) Sục khí Cl2vào dung dịchFeCl2.

(6) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịchAgNO3.

(7) Đốt bột sắt dư trong hơi brom.

Số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là:

Xem đáp án

(1) Cho Fe2O3vào dung dịch HNO3loãng dư.

(2) Cho Fe(OH)3vào dung dịch HCl loãng dư

(5) Sục khí Cl2vào dung dịchFeCl2.

(6) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịchAgNO3.

(7) Đốt bột sắt dư trong hơi brom.

ĐÁP ÁN A


Câu 9:

Cho các phát biểu về hợp chất polime:

(1) Cao su thiên nhiên là polime của isopren.

(2) PVC, PS, cao su buna-N đều là chất dẻo.

(3) Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi thông thường.

(4) Amilopectin, nhựa bakelit có cấu trúc mạch phân nhánh.

(5) Tơ olon, tơ nilon-6 thuộc loại tơ poliamit.

(6) Tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.

Số phát biểu đúng là ?

Xem đáp án

(1) Cao su thiên nhiên là polime của isopren.

(3) Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi thông thường

(6) Tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo

ĐÁP ÁN B


Câu 11:

Có các phát biểu sau:

(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được sobitol.

(2) Trong mật ong, fructozơ chiếm 40% khối lượng.

(3) Nhỏ iot vào mặt cắt củ khoai xuất hiện màu xanh tím, chứng t khoai có chứa tinh bột.

(4) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

(5) Dung dịch saccarozơ, glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được sobitol.

(2) Trong mật ong, fructozơ chiếm 40% khối lượng.

(3) Nhỏ iot vào mặt cắt củ khoai xuất hiện màu xanh tím, chứng t khoai có chứa tinh bột.

(5) Dung dịch saccarozơ, glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

ĐÁP ÁN B


Câu 12:

Có các phát biểu sau:

(1) Anilin và phenol đều tạo kết tủa trắng với nước brom.

(2) Anilin và metylamin đều làm xanh quỳ tím ẩm.

(3) Phenylamoni clorua và glyxin đều tan tốt trong nước.

(4) Metylamin và amoniac đều tạo khói trắng với axit clohiđric đặc.

(5) Gly-Ala và lòng trắng trứng đều có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Anilin và phenol đều tạo kết tủa trắng với nước brom.

(3) Phenylamoni clorua và glyxin đều tan tốt trong nước.

(4) Metylamin và amoniac đều tạo khói trắng với axit clohiđric đặc.

ĐÁP ÁN B


Câu 13:

Có các phát biểu sau

(1) Từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy các kim loại giảm dần.

(2) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.

(3) Hỗn hợp tecmit được sử dụng để hàn đường ray.

(4) Có thể phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng toàn phần bằng cách đun nóng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy các kim loại giảm dần.

(2) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.

(3) Hỗn hợp tecmit được sử dụng để hàn đường ray.

ĐÁP ÁN B


Câu 14:

Cho các phát biểu sau:

(1) Polietilen và tơ lapsan có cấu trúc mạch không phân nhánh;

(2) Ở điều kiện thường, glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước;

(3) Dung dịch anilin làm hồng phenolphtalein;

(4) Tơ nilon-6 thuộc loại tơ amit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit -NH-CO-.

Số phát biểu đúng là.

Xem đáp án

(1) Polietilen và tơ lapsan có cấu trúc mạch không phân nhánh;

(2) Ở điều kiện thường, glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước;

(1) Polietilen và tơ lapsan có cấu trúc mạch không phân nhánh;

(2) Ở điều kiện thường, glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước;

ĐÁP ÁN D


Câu 15:

Cho các nhận định sau:

(1) Glucozơ là cacbohiđrat đơn giản nhất và không bị thủy phân;

(2) Glucozơ và saccarozơ đều tồn tại dưới dạng mạch vòng và mạch hở;

(3) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) thu được poliancol;

(4) Glucozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;

(5) Glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), đều thu được muối amoni gluconat.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

(1) Glucozơ là cacbohiđrat đơn giản nhất và không bị thủy phân

(3) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) thu được poliancol;

(4) Glucozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;

(5) Glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), đều thu được muối amoni gluconat.

ĐÁP ÁN C


Câu 16:

Cho các nhận định sau:

(1) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

(2) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa bạc trắng.

(3) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam.

(4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) thu được sobitol.

(5) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.

(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

Số nhận định đúng là.

Xem đáp án

(1) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

(2) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa bạc trắng.

(3) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam.

(4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) thu được sobitol.

(5) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.

(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực

ĐÁP ÁN C


Câu 17:

Cho các nhận xét sau :

(1)Tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong kim loại gây ra.

(2) Các kim loại nhẹ đều có khối lượng riêng nhỏ hơn 5g/cm3.

(3) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(4) Gang cũng như thép đều là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.

Số nhận xét đúng là.

Xem đáp án

(1)Tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong kim loại gây ra.

(2) Các kim loại nhẹ đều có khối lượng riêng nhỏ hơn 5g/cm3.

(3) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(4) Gang cũng như thép đều là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.

ĐÁP ÁN A


Câu 19:

Cho các nhận định sau: 

(a) Chất béo là trieste của glyxerol với các axit cacboxylic;

(b) Đun nóng chất béo trong môi trường axit, thu được glyxerol và xà phòng;

(c) Tristearin có công thức phân tử là C57H110O6;

(d) Một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ điezen.

Số nhận định đúng là.

Xem đáp án

(c) Tristearin có công thức phân tử là C57H110O6;

(d) Một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ điezen.

ĐÁP ÁN A


Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong nước nóng từ 650C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.

(2) Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ cao hơn trong tinh bột.

(3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(4) Dung dịch hồ tinh bột cho được phản ứng tráng bạc.

(5) Trong các phản ứng, glucozơ chỉ thể hiện tính khử.

Số phát biểu đúng là.

Xem đáp án

(1) Trong nước nóng từ 650C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.

(3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

ĐÁP ÁN B


Câu 21:

Cho các đặc tính sau:

(1) Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có vị ngọt;

(2) Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được kết tủa trắng bạc;

(3) Hiđro hóa có Ni làm xúc tác, thu được sobitol;

(4) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức màu xanh lam;

(5) Tác dụng được với dung dịch Br2.

Tổng số đặc tính là đúng khi nói về glucozơ.

Xem đáp án

(1) Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có vị ngọt;

(2) Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được kết tủa trắng bạc;

(3) Hiđro hóa có Ni làm xúc tác, thu được sobitol;

(4) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức màu xanh lam;

(5) Tác dụng được với dung dịch Br2.

ĐÁP ÁN D


Câu 22:

Cho các nhận định sau:

(1) Trong tự nhiên, brom tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất

(2) Brom tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ

(3) Flo rơi vào da sẽ gây bỏng nặng

(4) Brom là chất rắn màu nâu đỏ, dễ bay hơi

(5) Điện phân hỗn hợp HF và KF (ở thể rắn) là phương pháp duy nhất sản xuất flo trong công nghiệp

(6) Không một chất hóa học nào có thể oxi hóa ion F- thành F2

(7) Ứng dụng quan trọng của flo là dùng để điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon chứa flo

Số nhận định đúng là.

Xem đáp án

(1) Trong tự nhiên, brom tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất

(2) Brom tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ

(6) Không một chất hóa học nào có thể oxi hóa ion F- thành F2

(7) Ứng dụng quan trọng của flo là dùng để điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon chứa flo

ĐÁP ÁN D


Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(1) Polietilen và tơ lapsan có cấu trúc mạch không phân nhánh;

(2) Ở điều kiện thường, glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước.

(3) Dung dịch anilin làm hồng phenolphtalein.

(4) Tơ nilon-6 thuộc loại tơ amit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit -NH-CO-.

Số phát biểu đúng là.

Xem đáp án

(1) Polietilen và tơ lapsan có cấu trúc mạch không phân nhánh;

(2) Ở điều kiện thường, glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước.

(4) Tơ nilon-6 thuộc loại tơ amit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit -NH-CO-.

ĐÁP ÁN D


Câu 24:

Cho các phát biểu sau :

(1) Dung dịch NaBr loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng

(2) Hơi nước bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo ở điều kiện thường

(3) Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng axit HBr

(4) Axit flohidric là axit mạnh, ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh

(5) Khí flo oxi hóa được hầu hết các phi kim

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(2) Hơi nước bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo ở điều kiện thường

(5) Khí flo oxi hóa được hầu hết các phi kim

ĐÁP ÁN A


Câu 25:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2

(2) Cho Na2O vào H2O

(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3

(4) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.

Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là

Xem đáp án

(1) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2

(2) Cho Na2O vào H2O

(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3

(4) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.

ĐÁP ÁN C


Câu 26:

Trong các thí nghiệm sau :

(1) Nhiệt phân Fe(NO3)2.

(2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Đốt cháy HgS bằng O2.

(5) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.

 Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

Xem đáp án

(1) Nhiệt phân Fe(NO3)2.

(2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Đốt cháy HgS bằng O2.

ĐÁP ÁN C


Câu 27:

Cho các chất sau: NaHCO3, FeS, Cu(NO3)2, CuS, Fe(NO3)2. Có bao nhiêu chất khi cho vào dung dịch H2SO4 loãng thì có khí thoát ra?

Xem đáp án

NaHCO3, FeS, Fe(NO3)2

ĐÁP ÁN C


Câu 28:

Khi thủy phân peptit có công thức hóa học:

H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH

thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B


Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3.

(3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4.

(5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mềm nước cứng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4.

(5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mềm nước cứng

ĐÁP ÁN C


Câu 31:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl2.

(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).

(3) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).

(4) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối sắt(II)?

Xem đáp án

(3) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).

(4) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl.

ĐÁP ÁN B


Câu 33:

 

Cho sơ đồ chuyn hóa sau:

Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là

 

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A


Câu 34:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(1) HCl chứa liên kết ion trong phân tử

(2) Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton và notron

(3) Tất cả các nguyên tố trong nhóm IA đều là kim loại kiềm

(4) Trong cùng một chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân

(5) Trong cùng một chu kì, các nguyên tố có số lớp electron bằng nhau

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(2) Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton và notron

(4) Trong cùng một chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân

(5) Trong cùng một chu kì, các nguyên tố có số lớp electron bằng nhau

ĐÁP ÁN A


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1.

(2) Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II).

(3) Cho dung dịch Ba(OH)2đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3thu được hai loại kếttủa.

(4) Đồng kim loại có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp là thủy luyện, nhiệt luyện và điệnphân.

(5) Al không tan trong nước do có lớp màng Al2O3 bảo vệ.

Số nhận định đúng là :

Xem đáp án

(1) Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1.

(4) Đồng kim loại có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp là thủy luyện, nhiệt luyện và điệnphân.

(5) Al không tan trong nước do có lớp màng Al2O3 bảo vệ. 

ĐÁP ÁN B


Câu 37:

Cho các phát biểu

(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.

(2) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của bột ngọt.

(3) Tơ lapsan bền về mặt cơ học, bền với nhiệt, axit, kiềm hơn nilon nên được dùng để dệt vải may mặc.

(4) Đipeptit và tripeptit không thể phân biệt bằng thuốc thử là Cu(OH)2.

(5) Trong phân tử amilozơ tồn tại liên kết  a- 1,6 - glicozit.

Số câu phát biểu không đúng là

Xem đáp án

(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.

(2) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của bột ngọt

(4) Đipeptit và tripeptit không thể phân biệt bằng thuốc thử là Cu(OH)2.

(5) Trong phân tử amilozơ tồn tại liên kết  a- 1,6 - glicozit.

ĐÁP ÁN B


Câu 38:

Cho lần lượt từng hỗn hợp bột (chứa hai chất có cùng số mol) sau vào lượng dư dung dịch HCl (loãng, đun nóng): (a) Al và Al4C3;(b) Cu và Cu(NO3)2; (c) Fe và FeS;      (d) Cu và Fe2O3;(e) Cr và Cr2O3. Sau khi kết thúc phản ứng, số hỗn hợp tan hoàn toàn là

Xem đáp án

(a) Al và Al4C3;(b) Cu và Cu(NO3)2; (c) Fe và FeS;      (d) Cu và Fe2O3;(e) Cr và Cr2O3.

ĐÁP ÁN C


Câu 39:

Cho glixerin trileat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2 và dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

dung dịch Br2 và dung dịch NaOH.

ĐÁP ÁN D


Bắt đầu thi ngay