Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học 500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải

500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải

500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải (P7)

  • 1788 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho cácphát biểu sau:

(1). Cht béo nhẹ hơn nước, khôngtan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

(2). Chất béo là trieste ca glixerol với cácaxit béo.

(3). Phản ng thy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ng thuận nghịch.

(4). Tristearin có nhiệt độnóng chycao hơn nhiệt độ nóng chyca triolein

(5). Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.

(6). Chất béo là este của glixerol và các axit béo.

(7). Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.

(8). Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(9). Thành phần nguyên tố của chất béo rắn giống với dầu ăn.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1). Cht béo nhẹ hơn nước, khôngtan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

(2). Chất béo là trieste ca glixerol với cácaxit béo

(4). Tristearin có nhiệt độnóng chycao hơn nhiệt độ nóng chyca triolein

(5). Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.

(7). Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.

(8). Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(9). Thành phần nguyên tố của chất béo rắn giống với dầu ăn. 

đáp án B


Câu 2:

Cho các phát biểu:

(1) Protein phản ứng màu biure (Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường) cho màu tím đặc trưng.

(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.

(3) Tất cả protein đều tan được trong nước.

(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.

(5). Metylamin làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu xanh.

(6). Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom.

(7). Riêu cua nổi lên khi đun nóng là hiện tượng đông tụ protein.

(8). Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng có vẩn đục xuất hiện.

(9). Alanin có công thức H2NCH2CH2COOH.

(10). Các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

(11). Ala-Gly hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu tím.

(12). Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

 

(1) Protein phản ứng màu biure (Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường) cho màu tím đặc trưng.

(6). Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom.

(7). Riêu cua nổi lên khi đun nóng là hiện tượng đông tụ protein.

(8). Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng có vẩn đục xuất hiện.

 

(10). Các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

ĐÁP ÁN B

 


Câu 3:

Cho các nhận định sau:

(1) Tất cả các ion kim loại chỉ bị khử.

(2) Hợp chất cacbohiđrat và hợp chất amino axit đều chứa thành phần nguyên tố giống nhau.

(3) Dung dịch muối mononatri của axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

(4) Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa AgCl.

(5) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.

(6) Phản ứng thủy phân este và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

(3) Dung dịch muối mononatri của axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

(5) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.

(6) Phản ứng thủy phân este và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều.

ĐÁP ÁN A


Câu 5:

Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

(2) Saccarozơ không có cấu tạo dạng mạch hở

(3) Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit

(4) Xenlulozơ và amilozơ đều có mạch không phân nhánh

(5). Este isoamyl axetat có mùi chuối chín

(6). Muối mononatri của axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt

(7). Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thuận nghịch

(8). Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

(2) Saccarozơ không có cấu tạo dạng mạch hở

(3) Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit

(4) Xenlulozơ và amilozơ đều có mạch không phân nhánh

(5). Este isoamyl axetat có mùi chuối chín

(6). Muối mononatri của axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt

(8). Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ

ĐÁP ÁN D


Câu 6:

Cho các phát biểu sau :

(1). Hiđro hóa triolein ( lỏng)  có xúc tác Ni, đun nóng thu được tristearin ( rắn).

(2). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2tan được trong dung dịch saccarozơ.

(3). Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.

(4). Các peptit có từ hai liên kết peptit trở lên đều  tham gia phản ứng màu biure .

(5). Đồng phân của saccarozơ là fructozơ

(6). Tinh bột và xenlulozơ là các polisaccarit và được tạo thành từ các gốc α-glucozơ

(7). Trong dung dịch glucozơ và fructozơ đều tồn tạo chủ yếu ở dạng mạch vòng

(8). Xenlulozơ và amilopectin đều có mạch không phân nhánh

Số phát biểu đúng là 

Xem đáp án

(1). Hiđro hóa triolein ( lỏng)  có xúc tác Ni, đun nóng thu được tristearin ( rắn).

(2). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2tan được trong dung dịch saccarozơ.

(3). Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.

(4). Các peptit có từ hai liên kết peptit trở lên đều  tham gia phản ứng màu biure .

(7). Trong dung dịch glucozơ và fructozơ đều tồn tạo chủ yếu ở dạng mạch vòng.

ĐÁP ÁN C


Câu 8:

Cho các phát biểu sau :

(1). Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.

(2). Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.

(3). Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

(4). Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.

(5). Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

(6). Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ba

(7). Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.

(8). Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1). Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.

(2). Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.

(4). Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.

(5). Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

(7). Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.

(8). Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2.

đáp án B


Câu 9:

Trong các phát biểu sau:

(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có bán kính giảm dần.

(2) Kim loại Na, K được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

(3) Kim loại Ba có khả năng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

(5) Kim loại Mg tác dụng được với nước ở nhiệt độ cao.

(6). CrO3 vừa là một oxit axit, vừa có tính oxi hóa mạnh.                         

(7). Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính và có tính khử.                   

(8). Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH tạo thành Na2CrO4.          

(9). CrO3 tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(2) Kim loại Na, K được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

(3) Kim loại Ba có khả năng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

(5) Kim loại Mg tác dụng được với nước ở nhiệt độ cao.

(6). CrO3 vừa là một oxit axit, vừa có tính oxi hóa mạnh.

(7). Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính và có tính khử.

(9). CrO3 tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit.

ĐÁP ÁN D


Câu 10:

Cho các phát biểu sau đây :

(1). CrO3 vừa là oxit axit, vừa là chất oxi hóa mạnh.                       

(2). Cr(OH)3 vừa có tính lưỡng tính, vừa có tính khử.                      

(3). Cr tác dụng với khí Cl2 tạo thành muối CrCl3.                          

(4). Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đậm đặc.

(5).Al và Cr cùng phản ứng với dung dịch NaOH loãng.        

(6).Al2O3 và Cr2O3 cùng phản ứng với dung dịch NaOH loãng.       

(7).Al và Cr bền trong không khí ở nhiệt độ thường vì có lớp màng oxit rất mỏng bảo vệ.   

(8). Al và Cr cùng phản ứng với Cl2 ở nhiệt độ thường.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1). CrO3 vừa là oxit axit, vừa là chất oxi hóa mạnh.                       

(2). Cr(OH)3 vừa có tính lưỡng tính, vừa có tính khử.                      

(3). Cr tác dụng với khí Cl2 tạo thành muối CrCl3.        

(7).Al và Cr bền trong không khí ở nhiệt độ thường vì có lớp màng oxit rất mỏng bảo vệ.

ĐÁP ÁN A


Câu 12:

Cho các phát biểu sau:

(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật

(2) Trong tự nhiên, nitơ chỉ tồn tại ở dạng đơn chất

(3) Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng

(4) Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân NH4NO3

(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với hidro bằng liên kết cộng hóa trị có cực

(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí

 Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật

(3) Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng

(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với hidro bằng liên kết cộng hóa trị có cực

(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí

ĐÁP ÁN D


Câu 14:

Cho các phát biểu về nhóm cacbohidrat:

(1) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m.

(2) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ glucozo có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở.

(3) Fructozo có thể chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm.  

(4) Ở dạng mạch hở, fructozo và glucozo là đồng phân vị trí nhóm chức.

(5) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozo nhờ các enzym.

Số phát biểu đúng là ?

Xem đáp án

(1) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m.

(2) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ glucozo có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở.

(3) Fructozo có thể chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm.

(5) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozo nhờ các enzym.

ĐÁP ÁN C


Câu 16:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

(2) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

(3) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

(4) Peptit Gly–Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(5) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-aminoaxit.

(6) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(2) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

(3) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

(5) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-aminoaxit

ĐÁP ÁN C


Câu 17:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nung NH4NO3 rắn.                                                          

(2) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).      

(3) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.

 (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).

(5) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.                               

(6) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(7) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).                               

(8) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.

  Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

Xem đáp án

 

(1) Nung NH4NO3 rắn.                                                          

(2) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).      

(3) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.

 

(6) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(8) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.

ĐÁP ÁN D

 


Câu 18:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

 (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.                     

(2) Cho ancol etylic phản ứng với Na

  (3) Cho metan phản ứng với Cl2 (as)                                      

(4) Cho dung dịch glucozơ vào AgNO3/NH3 dư, đun nóng.

 (5) Cho AgNO3 dư tác dụng với dd FeCl2

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

Xem đáp án

(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.                     

(2) Cho ancol etylic phản ứng với Na

  (3) Cho metan phản ứng với Cl2 (as)                                      

(4) Cho dung dịch glucozơ vào AgNO3/NH3 dư, đun nóng.

 (5) Cho AgNO3 dư tác dụng với dd FeCl2

ĐÁP ÁN B


Câu 22:

Cho các phát biểu sau:

(1) Khí amoniac rất ít tan trong nước ở điều kiện thường

(2) Dung dịch amoniac làm phenolphatalein chuyển thành màu hồng

(3) Amoniac cháy trong oxi cho ngọn lửa màu xanh, tạo ra khí nitơ và hơi nước

(4) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh

(5) Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc

 (6) Đa số muối amoni đều tan nhiều trong nước

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

(2) Dung dịch amoniac làm phenolphatalein chuyển thành màu hồng

(4) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh

(5) Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc

ĐÁP ÁN C


Câu 23:

Cacbon có thể khử bao nhiêu chất trong số các chất sau: Al2O3; CO2; Fe3O4; ZnO; H2O; SiO2; MgO

Xem đáp án

CO2; Fe3O4; ZnO; H2O; SiO2;

ĐÁP ÁN B


Câu 24:

Cho các chất : Na2CO3, Na3PO4, NaOH, Ca(OH)2, HCl, K2CO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:

Xem đáp án

Na2CO3, Na3PO4, NaOH, Ca(OH)2K2CO3.

ĐÁP ÁN D


Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(1) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

(2) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray.

(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần.

(4) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.

(5) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.

(6) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.

Số phát biểu không đúng là

Xem đáp án

(1) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs

(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần

(5) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.

(6) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.

ĐÁP ÁN C


Câu 27:

Thực hiện các thí nghiệm sau :

(1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 .               (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S.

(3) Sục hỗn hợp  khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước.   

(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.                  (5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.                                               

(6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là :

Xem đáp án

(1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 .              

(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S.

(3) Sục hỗn hợp  khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước. 

(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.                                               

(6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.

ĐÁP ÁN B


Câu 28:

Cho các chất sau : CO2, NO2, CO, CrO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

CO2, NO2CrO3, P2O5, Al2O3

ĐÁP ÁN D


Câu 29:

Cho các hợp chất sau: axetanđehit (1); metyl axetat (2);  axit fomic (3); etyl fomat(4);Glucozơ(5); axetilen(6). Số chất có thể tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3( trong điều kiện thích hợp)  là

Xem đáp án

axetanđehit (1);axit fomic (3); etyl fomat(4);Glucozơ(5); axetilen(6). 

ĐÁP ÁN D


Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(1) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phần ngoài vỏ tàu chìm trong nước.

(2) Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống.

(3) Để chuyên chở axit sunfuric đặc, nguội người ta có thể dùng thùng sắt hoặc thùng nhôm.

(4) Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.

(5) Thiếc, chì đều dễ nóng chảy hơn nhôm.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phần ngoài vỏ tàu chìm trong nước.

(2) Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống.

(3) Để chuyên chở axit sunfuric đặc, nguội người ta có thể dùng thùng sắt hoặc thùng nhôm.

(5) Thiếc, chì đều dễ nóng chảy hơn nhôm

ĐÁP ÁN B


Câu 33:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH.

(2) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4.

(3) Cho bột lưu huỳnh vào ống sứ chứa CrO3.

(4) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4.

(5) Sục khí NH3 vào dung dịch NaHCO3.

(6) Cho hỗn hợp bột Na2O và Al vào nước.

(7) Cho FeCl2 vào dung dịch HBr.

Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa-khử :

Xem đáp án

 

(1) Cho dung dịch Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH.

(3) Cho bột lưu huỳnh vào ống sứ chứa CrO3.

(4) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4

 

(6) Cho hỗn hợp bột Na2O và Al vào nước.

ĐÁP ÁN C

 


Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

1. Al và Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

2. Phần lớn axit nitric dùng để sản xuất phân đạm

3. Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại sản xuất axit nitric từ NaNO3

4. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh

5. KNO3 được sử dùng làm thuốc nổ không khói

6. Photpho có 2 dạng thù hình quan trọng là photpho trắng và photpho đỏ

7. Photpho đỏ là chất rắn trong suốt, dễ nóng chảy, không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

1. Al và Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

2. Phần lớn axit nitric dùng để sản xuất phân đạm

4. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh 

6. Photpho có 2 dạng thù hình quan trọng là photpho trắng và photpho đỏ

ĐÁP ÁN B


Câu 37:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt dư trong khí clo.

(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).

(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư).

(4) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).

(6) Nung hỗn hợp Fe và I2 trong bình kín.

Số thí nghiệm sau khi phản ứng hoàn toàn thu được muối sắt (II) là:

Xem đáp án

(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).

(6) Nung hỗn hợp Fe và I2 trong bình kín.

ĐÁP ÁN B


Câu 38:

Cho các nhận định sau:

(1) AgBr nhạy cảm với ánh sáng và bị phân hủy thành kim loại bạc và brom (dạng hơi)

(2) AgI dùng để tráng lên phim ảnh

(3) Trong phản ứng với nước, brom thể hiện tính oxi hóa, nước thể hiện tính khử

(4) Axit bromhidric mạnh hơn axit clohidric

(5) Brom oxi hóa hidro ở nhiệt độ thường tạo ra khí hidro bromua

Số nhận định chính xác là:

Xem đáp án

(1) AgBr nhạy cảm với ánh sáng và bị phân hủy thành kim loại bạc và brom (dạng hơi)

(4) Axit bromhidric mạnh hơn axit clohidric

ĐÁP ÁN B


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Dãy gồm các hóa chất nào sau đây khi tác dụng với X, đều xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A


Bắt đầu thi ngay