500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải (P7)
-
2606 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho cácphát biểu sau:
(1). Chất béo nhẹ hơn nước, khôngtan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(2). Chất béo là trieste của glixerol với cácaxit béo.
(3). Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(4). Tristearin có nhiệt độnóng chảycao hơn nhiệt độ nóng chảycủa triolein
(5). Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
(6). Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
(7). Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
(8). Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(9). Thành phần nguyên tố của chất béo rắn giống với dầu ăn.
Số phát biểu đúng là
(1). Chất béo nhẹ hơn nước, khôngtan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(2). Chất béo là trieste của glixerol với cácaxit béo
(4). Tristearin có nhiệt độnóng chảycao hơn nhiệt độ nóng chảycủa triolein
(5). Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
(7). Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
(8). Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(9). Thành phần nguyên tố của chất béo rắn giống với dầu ăn.
đáp án B
Câu 2:
Cho các phát biểu:
(1) Protein phản ứng màu biure (Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường) cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Tất cả protein đều tan được trong nước.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
(5). Metylamin làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu xanh.
(6). Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom.
(7). Riêu cua nổi lên khi đun nóng là hiện tượng đông tụ protein.
(8). Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng có vẩn đục xuất hiện.
(9). Alanin có công thức H2NCH2CH2COOH.
(10). Các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(11). Ala-Gly hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(12). Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
Số phát biểu đúng là:
(1) Protein phản ứng màu biure (Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường) cho màu tím đặc trưng.
(6). Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom.
(7). Riêu cua nổi lên khi đun nóng là hiện tượng đông tụ protein.
(8). Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng có vẩn đục xuất hiện.
(10). Các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
ĐÁP ÁN B
Câu 3:
Cho các nhận định sau:
(1) Tất cả các ion kim loại chỉ bị khử.
(2) Hợp chất cacbohiđrat và hợp chất amino axit đều chứa thành phần nguyên tố giống nhau.
(3) Dung dịch muối mononatri của axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(4) Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa AgCl.
(5) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.
(6) Phản ứng thủy phân este và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều.
Số nhận định đúng là
(3) Dung dịch muối mononatri của axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(5) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.
(6) Phản ứng thủy phân este và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều.
ĐÁP ÁN A
Câu 4:
Cho các nhận định sau:
(1). Cao su buna – S được điều chế từ đồng trùng hợp buta – 1,3 – đien và lưu huỳnh.
(2). Nilon – 6,6 được điều chế từ đồng trùng hợp hexametylenđiamin và axit ađipic.
(3). Tơ axetat, tơ visco thuộc loại tơ hóa học.
(4). Glicogen và amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(5). Cho dung dịch HCl đặc vào anilin thì anilin tan dần
(6). Anilin có tính bazơ nhưng không làm đổi màu quỳ tím
(7). Anilin tan tốt trong nước, tạo dung dịch trong suốt.
(8). Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin
Số nhận định đúng là
(3). Tơ axetat, tơ visco thuộc loại tơ hóa học.
(5). Cho dung dịch HCl đặc vào anilin thì anilin tan dần
(6). Anilin có tính bazơ nhưng không làm đổi màu quỳ tím
(8). Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin
đáp án C
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(2) Saccarozơ không có cấu tạo dạng mạch hở
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit
(4) Xenlulozơ và amilozơ đều có mạch không phân nhánh
(5). Este isoamyl axetat có mùi chuối chín
(6). Muối mononatri của axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt
(7). Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thuận nghịch
(8). Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ
Số phát biểu đúng là
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(2) Saccarozơ không có cấu tạo dạng mạch hở
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit
(4) Xenlulozơ và amilozơ đều có mạch không phân nhánh
(5). Este isoamyl axetat có mùi chuối chín
(6). Muối mononatri của axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt
(8). Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ
ĐÁP ÁN D
Câu 6:
Cho các phát biểu sau :
(1). Hiđro hóa triolein ( lỏng) có xúc tác Ni, đun nóng thu được tristearin ( rắn).
(2). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2tan được trong dung dịch saccarozơ.
(3). Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.
(4). Các peptit có từ hai liên kết peptit trở lên đều tham gia phản ứng màu biure .
(5). Đồng phân của saccarozơ là fructozơ
(6). Tinh bột và xenlulozơ là các polisaccarit và được tạo thành từ các gốc α-glucozơ
(7). Trong dung dịch glucozơ và fructozơ đều tồn tạo chủ yếu ở dạng mạch vòng
(8). Xenlulozơ và amilopectin đều có mạch không phân nhánh
Số phát biểu đúng là
(1). Hiđro hóa triolein ( lỏng) có xúc tác Ni, đun nóng thu được tristearin ( rắn).
(2). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2tan được trong dung dịch saccarozơ.
(3). Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.
(4). Các peptit có từ hai liên kết peptit trở lên đều tham gia phản ứng màu biure .
(7). Trong dung dịch glucozơ và fructozơ đều tồn tạo chủ yếu ở dạng mạch vòng.
ĐÁP ÁN C
Câu 7:
Cho các phát biểu sau :
(1) Nitơ thuộc nhóm VA, chu kì 2
(2) Trong phân tử nitơ có chứa một liên kết ba
(3) Trong điều kiện thường, nitơ là chất lỏng, không màu, mùi xốc, nhẹ hơn không khí
(4) Nitơ không duy trì sự cháy và nitơ tan nhiều trong nước
(5) Ở nhiệt độ thường, nitơ hoạt động hóa học mạnh và có thể tác dụng với nhiều chất
(6) Nitơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
Số phát biểu đúng là :
(1) Nitơ thuộc nhóm VA, chu kì 2
(2) Trong phân tử nitơ có chứa một liên kết ba
(6) Nitơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
ĐÁP ÁN B
Câu 8:
Cho các phát biểu sau :
(1). Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
(2). Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
(3). Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(4). Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
(5). Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(6). Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ba
(7). Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.
(8). Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2.
Số phát biểu đúng là:
(1). Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
(2). Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
(4). Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
(5). Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(7). Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.
(8). Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2.
đáp án B
Câu 9:
Trong các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có bán kính giảm dần.
(2) Kim loại Na, K được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
(3) Kim loại Ba có khả năng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(5) Kim loại Mg tác dụng được với nước ở nhiệt độ cao.
(6). CrO3 vừa là một oxit axit, vừa có tính oxi hóa mạnh.
(7). Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính và có tính khử.
(8). Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH tạo thành Na2CrO4.
(9). CrO3 tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit.
Số phát biểu đúng là:
(2) Kim loại Na, K được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
(3) Kim loại Ba có khả năng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
(5) Kim loại Mg tác dụng được với nước ở nhiệt độ cao.
(6). CrO3 vừa là một oxit axit, vừa có tính oxi hóa mạnh.
(7). Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính và có tính khử.
(9). CrO3 tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit.
ĐÁP ÁN D
Câu 10:
Cho các phát biểu sau đây :
(1). CrO3 vừa là oxit axit, vừa là chất oxi hóa mạnh.
(2). Cr(OH)3 vừa có tính lưỡng tính, vừa có tính khử.
(3). Cr tác dụng với khí Cl2 tạo thành muối CrCl3.
(4). Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đậm đặc.
(5).Al và Cr cùng phản ứng với dung dịch NaOH loãng.
(6).Al2O3 và Cr2O3 cùng phản ứng với dung dịch NaOH loãng.
(7).Al và Cr bền trong không khí ở nhiệt độ thường vì có lớp màng oxit rất mỏng bảo vệ.
(8). Al và Cr cùng phản ứng với Cl2 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là:
(1). CrO3 vừa là oxit axit, vừa là chất oxi hóa mạnh.
(2). Cr(OH)3 vừa có tính lưỡng tính, vừa có tính khử.
(3). Cr tác dụng với khí Cl2 tạo thành muối CrCl3.
(7).Al và Cr bền trong không khí ở nhiệt độ thường vì có lớp màng oxit rất mỏng bảo vệ.
ĐÁP ÁN A
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại kiềm thổ đều phản ứng được với H2O .
(2) Dùng Na2CO3 hoặc Ca(OH)2để làm mất tính cứng toàn phần của nước.
(3) Các kim loại Mg, Al, Cu đều đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối sắt (III).
(4) Điện phân dung dịch gồm Na2SO4 (điện cực trơ) thì pH dung dịch thu được tăng lên.
(5).Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng nguội thu được H2.
(6).Cho H2S tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được kết tủa đen.
(7).Cho Hg tác dụng với bột S ở nhiệt độ thường được HgS.
(8).Cho CrO3 tác dụng với nước ở nhiệt độ thường được hỗn hợp axit.
Số phát biểu đúng là
(5).Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng nguội thu được H2
(7).Cho Hg tác dụng với bột S ở nhiệt độ thường được HgS.
(8).Cho CrO3 tác dụng với nước ở nhiệt độ thường được hỗn hợp axit.
ĐÁP ÁN A
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật
(2) Trong tự nhiên, nitơ chỉ tồn tại ở dạng đơn chất
(3) Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng
(4) Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân NH4NO3
(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với hidro bằng liên kết cộng hóa trị có cực
(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí
Số phát biểu đúng là:
(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật
(3) Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng
(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với hidro bằng liên kết cộng hóa trị có cực
(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí
ĐÁP ÁN D
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic.
(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.
(4) Tinh bột thuộc loại đisaccarit.
(5) Khi thủy phân anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.
(6) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
(5) Khi thủy phân anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.
(6) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
ĐÁP ÁN B
Câu 14:
Cho các phát biểu về nhóm cacbohidrat:
(1) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m.
(2) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ glucozo có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở.
(3) Fructozo có thể chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm.
(4) Ở dạng mạch hở, fructozo và glucozo là đồng phân vị trí nhóm chức.
(5) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozo nhờ các enzym.
Số phát biểu đúng là ?
(1) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m.
(2) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ glucozo có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở.
(3) Fructozo có thể chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm.
(5) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozo nhờ các enzym.
ĐÁP ÁN C
Câu 15:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.
(II) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
(III) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2SO3.
(IV) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(V) Cho kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 loãng.
Các thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là:
ĐÁP ÁN B
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(2) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
(3) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(4) Peptit Gly–Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(5) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-aminoaxit.
(6) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là:
(2) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
(3) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(5) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-aminoaxit
ĐÁP ÁN C
Câu 17:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung NH4NO3 rắn.
(2) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).
(3) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
(5) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(6) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(7) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
(8) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
(1) Nung NH4NO3 rắn.
(2) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).
(3) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
(6) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(8) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.
ĐÁP ÁN D
Câu 18:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(2) Cho ancol etylic phản ứng với Na
(3) Cho metan phản ứng với Cl2 (as)
(4) Cho dung dịch glucozơ vào AgNO3/NH3 dư, đun nóng.
(5) Cho AgNO3 dư tác dụng với dd FeCl2
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(2) Cho ancol etylic phản ứng với Na
(3) Cho metan phản ứng với Cl2 (as)
(4) Cho dung dịch glucozơ vào AgNO3/NH3 dư, đun nóng.
(5) Cho AgNO3 dư tác dụng với dd FeCl2
ĐÁP ÁN B
Câu 19:
Tổng số phát biểu đúng là?
(1). Sục khí Cl2 vào dung dịch chứa muối CrO2- trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu da cam.
(2). Trong môi trường axit, Zn có thể khử được Cr3+ thành Cr.
(3). Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(4). Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4, dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng
(5). Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng thu được NaCrO2.
(3). Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
ĐÁP ÁN A
Câu 20:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một đinh Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một đinh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một đinh Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
ĐÁP ÁN B
Câu 21:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.
(2) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho Na vào dd CuSO4.
(4) Cho Au vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
(5) Cl2 vào nước javen
(6) Pb vào dung dịch H2SO4 loãng
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
(2) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho Na vào dd CuSO4.
(5) Cl2 vào nước javen
ĐÁP ÁN B
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(1) Khí amoniac rất ít tan trong nước ở điều kiện thường
(2) Dung dịch amoniac làm phenolphatalein chuyển thành màu hồng
(3) Amoniac cháy trong oxi cho ngọn lửa màu xanh, tạo ra khí nitơ và hơi nước
(4) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh
(5) Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc
(6) Đa số muối amoni đều tan nhiều trong nước
Số phát biểu chính xác là:
(2) Dung dịch amoniac làm phenolphatalein chuyển thành màu hồng
(4) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh
(5) Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc
ĐÁP ÁN C
Câu 23:
Cacbon có thể khử bao nhiêu chất trong số các chất sau: Al2O3; CO2; Fe3O4; ZnO; H2O; SiO2; MgO
CO2; Fe3O4; ZnO; H2O; SiO2;
ĐÁP ÁN B
Câu 24:
Cho các chất : Na2CO3, Na3PO4, NaOH, Ca(OH)2, HCl, K2CO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Na2CO3, Na3PO4, NaOH, Ca(OH)2, K2CO3.
ĐÁP ÁN D
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt
(2) Trong thực tế, người ta dùng muối (NH4)2CO3 để làm xốp bánh
(3) Để điều chế N2O trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhiệt phân muối NH4NO2
(4) Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào
(5) Axit nitric tinh khiết là chất rắn, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm
(6) Axit nictric oxi hóa được hầu hết các kim loại kể cả Cu, Ag, Pt, Au, …
Số phát biểu đúng là:
(1) Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt
(4) Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào
ĐÁP ÁN B
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(2) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray.
(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần.
(4) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.
(5) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.
(6) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.
Số phát biểu không đúng là
(1) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs
(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần
(5) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.
(6) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.
ĐÁP ÁN C
Câu 27:
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 . (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S.
(3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước.
(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là :
(1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 .
(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S.
(3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước.
(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.
ĐÁP ÁN B
Câu 28:
Cho các chất sau : CO2, NO2, CO, CrO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?
CO2, NO2, CrO3, P2O5, Al2O3
ĐÁP ÁN D
Câu 29:
Cho các hợp chất sau: axetanđehit (1); metyl axetat (2); axit fomic (3); etyl fomat(4);Glucozơ(5); axetilen(6). Số chất có thể tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3( trong điều kiện thích hợp) là
axetanđehit (1);axit fomic (3); etyl fomat(4);Glucozơ(5); axetilen(6).
ĐÁP ÁN D
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.
(2) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(3) Trong phân tửb-fructozơ có một nhóm –CO-.
(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(5) Trong phân tử amilopectin, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(6) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.Số phát biểu đúng là:
(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
ĐÁP ÁN B
Câu 31:
Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
(1) Al và Na (1 : 2) vào nước dư.
(2) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) vào nước dư.
(3) Cu và Fe2O3 (2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(4) BaO và Na2SO4 (1 : 1) vào nước dư.
(5) Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư.
(6) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) vào dung dịch NaOH dư.
Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là:
(1) Al và Na (1 : 2) vào nước dư.
(2) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) vào nước dư.
(5) Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư.
ĐÁP ÁN B
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(1) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phần ngoài vỏ tàu chìm trong nước.
(2) Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống.
(3) Để chuyên chở axit sunfuric đặc, nguội người ta có thể dùng thùng sắt hoặc thùng nhôm.
(4) Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
(5) Thiếc, chì đều dễ nóng chảy hơn nhôm.
Số phát biểu đúng là:
(1) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phần ngoài vỏ tàu chìm trong nước.
(2) Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống.
(3) Để chuyên chở axit sunfuric đặc, nguội người ta có thể dùng thùng sắt hoặc thùng nhôm.
(5) Thiếc, chì đều dễ nóng chảy hơn nhôm
ĐÁP ÁN B
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH.
(2) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4.
(3) Cho bột lưu huỳnh vào ống sứ chứa CrO3.
(4) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4.
(5) Sục khí NH3 vào dung dịch NaHCO3.
(6) Cho hỗn hợp bột Na2O và Al vào nước.
(7) Cho FeCl2 vào dung dịch HBr.
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:
(1) Cho dung dịch Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH.
(3) Cho bột lưu huỳnh vào ống sứ chứa CrO3.
(4) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4
(6) Cho hỗn hợp bột Na2O và Al vào nước.
ĐÁP ÁN C
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
1. Al và Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
2. Phần lớn axit nitric dùng để sản xuất phân đạm
3. Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại sản xuất axit nitric từ NaNO3
4. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh
5. KNO3 được sử dùng làm thuốc nổ không khói
6. Photpho có 2 dạng thù hình quan trọng là photpho trắng và photpho đỏ
7. Photpho đỏ là chất rắn trong suốt, dễ nóng chảy, không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ
Số phát biểu đúng là:
1. Al và Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
2. Phần lớn axit nitric dùng để sản xuất phân đạm
4. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh
6. Photpho có 2 dạng thù hình quan trọng là photpho trắng và photpho đỏ
ĐÁP ÁN B
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
1. Photpho trắng có cấu trúc polime nên khó nóng chảy và khó bay hơi
2. Trong một số điều kiện nhất định, photpho trắng và photpho đỏ có thể chuyển hóa qua lại
3. Photpho đỏ rất độc và gây bỏng nặng khi rơi vào da
4. Photpho trắng bền trong không khí ở điều kiện thường, không phát quan trong bóng tối
5. Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ
6. Phần lớn photpho được tạo ra dùng để sản xuất diêm
Số phát biểu chính xác là:
2. Trong một số điều kiện nhất định, photpho trắng và photpho đỏ có thể chuyển hóa qua lại
5. Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ
ĐÁP ÁN B
Câu 36:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(2) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(3) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(4) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho Fe vào dung dịch HNO3.
(6) Cho Mg vào dung dịch HNO3.
Số thí nghiệm sau phản ứng còn lại dung dịch luôn chứa một muối là:
(2) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(4) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
ĐÁP ÁN A
Câu 37:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt dư trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư).
(4) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
(6) Nung hỗn hợp Fe và I2 trong bình kín.
Số thí nghiệm sau khi phản ứng hoàn toàn thu được muối sắt (II) là:
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
(6) Nung hỗn hợp Fe và I2 trong bình kín.
ĐÁP ÁN B
Câu 38:
Cho các nhận định sau:
(1) AgBr nhạy cảm với ánh sáng và bị phân hủy thành kim loại bạc và brom (dạng hơi)
(2) AgI dùng để tráng lên phim ảnh
(3) Trong phản ứng với nước, brom thể hiện tính oxi hóa, nước thể hiện tính khử
(4) Axit bromhidric mạnh hơn axit clohidric
(5) Brom oxi hóa hidro ở nhiệt độ thường tạo ra khí hidro bromua
Số nhận định chính xác là:
(1) AgBr nhạy cảm với ánh sáng và bị phân hủy thành kim loại bạc và brom (dạng hơi)
(4) Axit bromhidric mạnh hơn axit clohidric
ĐÁP ÁN B