IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học 500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải

500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải

500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải (P5)

  • 2724 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho các khái niệm, phát biểu sau:

(1) Andehit HCHO ở thể khí và tan rất tốt trong nước.

(2) CnH2n-1CHO (n 1) là công thức của andehit no, đơn chức và mạch hở.

(3) Andehit cộng hidro tạo thành ancol bậc 2

(4)Dung dịch nước của andehit fomic được gọi là fomon

(5) Andehit là chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

(6) Phenol là một axit yếu nhưng làm đổi màu quỳ tím.

(7) Dung dịch bão hòa của andehit fomic (có nồng độ 37– 40%) được gọi là fomalin

Tổng số khái niệm và phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(1) Andehit HCHO ở thể khí và tan rất tốt trong nước.

(4)Dung dịch nước của andehit fomic được gọi là fomon

(5) Andehit là chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

(7) Dung dịch bão hòa của andehit fomic (có nồng độ 37– 40%) được gọi là fomalin

ĐÁP ÁN D


Câu 3:

Cho các mệnh đề sau:

 (1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài (từ khoảng 12 đến 24, số cacbon chẵn), không phân nhánh.

 (2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …

 (3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

 (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là xì dầu.

 (5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.

 (6) Mỗi vị axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, …

 (7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.

 (8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

 (9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol.

Số mệnh đề đúng là:

Xem đáp án

 (1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài (từ khoảng 12 đến 24, số cacbon chẵn), không phân nhánh.

 (2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …

(6) Mỗi vị axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, …

 (7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.

 (8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

ĐÁP ÁN A


Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(1) Khí SO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

(2) Khí CO2 gây ra hiện tượng mưa axit.

(3) Các dạng nhiên liệu như than, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch.

(4) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.

(5) Các nguồn năng lượng: thủy điện, gió, mặt trời đều là những nguồn năng lượng sạch.

(6). Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp gây ô nhiễm không khí.

(7). Khí thải của các phương tiện giao thông gây ô nhiễm không khí.

(8). Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh gây ô nhiễm không khí.

(9). Hoạt động của núi lửa gây ô nhiễm không khí.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(3) Các dạng nhiên liệu như than, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch.

(4) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.

(5) Các nguồn năng lượng: thủy điện, gió, mặt trời đều là những nguồn năng lượng sạch.

(6). Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp gây ô nhiễm không khí.

(7). Khí thải của các phương tiện giao thông gây ô nhiễm không khí

(9). Hoạt động của núi lửa gây ô nhiễm không khí.

ĐÁP ÁN A


Câu 5:

Cho các nhận định sau:

(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ

(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …

(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị

(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao

(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …

(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị

(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước

ĐẤP ÁN C


Câu 6:

Cho các nhận định sau:

(1) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

(2) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa bạc trắng.

(3) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam.

(4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) thu được sobitol.

(5) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.

(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

Số nhận định đúng là.

Xem đáp án

(1) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

(2) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa bạc trắng.

(3) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam.

(4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) thu được sobitol.

(5) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.

(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

ĐÁP ÁN C


Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(1) Anken là những chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C=C

(2) Anken C3H6 có tên thông thường là propen

(3) Etilen và propilen không có đồng phân anken

(4) Anken C2H4 có tên thay thế là eten

(5) Olefin là tên gọi khác của ankin

(6) Có 1 anken là chất khí ở điều kiện thường có đồng phân anken

Số phát biểu đúng là.

Xem đáp án

(3) Etilen và propilen không có đồng phân anken

(4) Anken C2H4 có tên thay thế là eten

(6) Có 1 anken là chất khí ở điều kiện thường có đồng phân anken

ĐÁP ÁN D


Câu 8:

Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2là.

Xem đáp án

metyl acrylat,metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, 

ĐÁP ÁN A


Câu 11:

Cho các chất sau: HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH (1); H2N-CH2-COOCH3(2); ClH3N-CH2-

COOH (3); H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (4); HCOONH4(5). Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH là.

Xem đáp án

HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH (1); H2N-CH2-COOCH3(2);H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (4); HCOONH4(5).

ĐÁP ÁN C


Câu 12:

Cho các nhận định sau:

(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tănglực.

(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chếthuốc.

(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng vàglixerol.

(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữucơ.

(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thầnkinh.

(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. Số nhận định đúnglà.

Xem đáp án

(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tănglực.

(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chếthuốc.

(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng vàglixerol.

(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữucơ.

(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.

ĐÁP ÁN A


Câu 15:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.          (2) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.

(3) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.      

(4) Thổi luồng khí CO qua ống sứ chứa CuO nung nóng.

(5) Điện phân dung dịch MgCl2 bằng điện cực trơ.        (6) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch AgNO3.

(7) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (8) Nhiệt phân Ag2S ngoài không khí.

(9) Cho khí NH3 qua CuO nung nóng.                 (10) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

Số thí nghiệm thu được kim loại là

Xem đáp án

(3) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.      

(4) Thổi luồng khí CO qua ống sứ chứa CuO nung nóng.

6) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch AgNO3.

(7) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(8) Nhiệt phân Ag2S ngoài không khí.

(9) Cho khí NH3 qua CuO nung nóng.        

ĐÁP ÁN C


Câu 16:

Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

(2) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(4) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do, nên hòa tan được Cu(OH)2.

(5) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

(6) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

(2) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

ĐÁP ÁN B


Câu 17:

Với các phản ứng sau đây trong dung dịch:    

(1). Cu  +  FeCl2                            (2). Cu  +  Fe2(SO4)3   (3). Fe(NO3)2  +  AgNO3               

(4). FeCl3  +  AgNO3            (5). Fe +  Fe(NO3)2               (6). Fe + NiCl2           

(7). KNO3 +Fe(HSO4)2                   (8). HCl +  Fe(NO3)2

Số phản ứng xảy ra được là:

Xem đáp án

(2). Cu  +  Fe2(SO4)3→  

(3). Fe(NO3)2  +  AgNO3→               

(4). FeCl3  +  AgNO3

(6). Fe + NiCl2           

(7). KNO3 +Fe(HSO4)2                  

(8). HCl +  Fe(NO3)2

ĐÁP AN B


Câu 18:

Có các phát biểu sau:

1. Ankin C4H6 có 2 đồng phân mạch cacbon

2. Các ankin có nhiệt độ sôi thấp hơn các anken tương ứng

3. Các ankin không tan trong nước và nhẹ hơn nước

4. Trong công nghiệp, axetilen được sản xuất chủ yếu từ CaC2

5. Anken X trong phân tử có 8 liên kết xích ma thì CTPT của X là C3H6

6. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

3. Các ankin không tan trong nước và nhẹ hơn nước

5. Anken X trong phân tử có 8 liên kết xích ma thì CTPT của X là C3H6

6. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng

ĐÁP ÁN B


Câu 19:

Cho các phát biếu sau về cacbohiđrat:

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đầu hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(4) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ, sản phẩm đều tác dụng được H2 (Ni, t0).

(5) Khi đun nóng saccarozơ với dung dich AgNO3/NH3, thu được kết tủa bạc trắng.

(6) Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đầu hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(4) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ, sản phẩm đều tác dụng được H2 (Ni, t0)

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đầu hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(4) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ, sản phẩm đều tác dụng được H2 (Ni, t0)

ĐÁP ÁN C


Câu 20:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Điện phân NaCl nóng chảy.                  (2) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).

(3) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.                   (4) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

(5) Cho Ag vào dung dịch HCl.                  (6) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4.

Số thí nghiệm thu được chất khí là

Xem đáp án

(1) Điện phân NaCl nóng chảy.                 

(2) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).

(3) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.

6) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4.

ĐÁP ÁN A


Câu 21:

Cho các phát biểu và nhận định sau :

(1) Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2 .

(2) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính

(3) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.

(4) Nồng độ CO cao trong khí quyển là gây ô nhiễm không khí

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

(1) Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2 .

(2) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính

(3) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.

(4) Nồng độ CO cao trong khí quyển là gây ô nhiễm không khí

ĐẤP ÁN B


Câu 22:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.    (2) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.      (4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.

(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.  (6) Cho dung dịch CrO3 vào dung dịch HCl.

(7) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch BaCl2.

Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là:

Xem đáp án

1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.      (2) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.      (4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.

(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.  (6) Cho dung dịch CrO3 vào dung dịch HCl.

ĐÁP ÁN A


Câu 24:

Thực hiện các thí nghiệm sau :

(1) Đốt cháy bột sắt trong khí Cl2, dư                            (2) Cho bột sắt vào dung dịch H2SO4 loãng

(3) Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư            (4) Cho bột Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư

(5) Cho bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng dư     (6) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư

Số thí nghiệm thu được muối Fe(III)

Xem đáp án

(1) Đốt cháy bột sắt trong khí Cl2, dư

(3) Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3           

(4) Cho bột Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư

(5) Cho bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng dư    

(6) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư

ĐÁP ÁN A


Câu 25:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.          (2) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.

(3) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.

(4) Thổi luồng khí CO qua ống sứ chứa CuO nung nóng.

(5) Điện phân dung dịch MgCl2 bằng điện cực trơ.

(6) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch AgNO3.

(7) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

Số thí nghiệm thu được kim loại là

Xem đáp án

(3) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.

(4) Thổi luồng khí CO qua ống sứ chứa CuO nung nóng.

(6) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch AgNO3.

(7) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

ĐÁP ÁN C


Câu 27:

Cho dãy các chất: KHSO4, Al2O3, ZnO, MgO, FeO, CrO3, Cr2O3, KH2PO4, CaHPO4, BeO, Zn(OH)2, Al(OH)3, Ala, Gly, Val, NH4HCO3, (NH4)2CO3. Số chất có tính lưỡng tính trong dãy là.

Xem đáp án

Al2O3, ZnO,Cr2O3, KH2PO4, CaHPO4, BeO, Zn(OH)2, Al(OH)3, Ala, Gly, Val, NH4HCO3, (NH4)2CO3.

ĐÁP ÁN C


Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1.

(2) Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II).

(3) Cho dung dịch Ba(OH)2đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3thu được hai loại kếttủa.

(4) Đồng kim loại được điều chế bằng cả ba phương pháp là thủy luyện, nhiệt luyện và điệnphân.

(5) Al không tan trong nước do có lớp màng Al2O3 bảo vệ.

Số nhận định đúng là :

Xem đáp án

(1) Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1.

(4) Đồng kim loại được điều chế bằng cả ba phương pháp là thủy luyện, nhiệt luyện và điệnphân.

(5) Al không tan trong nước do có lớp màng Al2O3 bảo vệ

ĐÁP ÁN B


Câu 29:

Cho lần lượt từng hỗn hợp bột (chứa hai chất có cùng số mol) sau vào lượng dư dung dịch HCl (loãng, đun nóng): (a) Al và Al4C3;(b) Cu và Cu(NO3)2; (c) Fe và FeS;      (d) Cu và Fe2O3;(e) Cr và Cr2O3. Sau khi kết thúc phản ứng, số hỗn hợp tan hoàn toàn là

Xem đáp án

(a) Al và Al4C3;(b) Cu và Cu(NO3)2; (c) Fe và FeS;      (d) Cu và Fe2O3;(e) Cr và Cr2O3

ĐÁP ÁN C


Câu 30:

Cho các thí nghiệm sau:

(1). Cho NO2 vào dung dịch NaOH.                     (2). Cho HCl vào dung dịch K2Cr2O7

(3). Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)3                  (4). Cho BaCl2 vào dung dịch K2CrO4

(5). Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl

(6). Đốt Ag ở nhiệt độ cao ngoài không khí.

Số thí nghiệm xẩy ra phản ứng oxi hóa khử là:

Xem đáp án

(1). Cho NO2 vào dung dịch NaOH.                    

(2). Cho HCl vào dung dịch K2Cr2O7

 

(5). Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl

ĐÁP ÁN A


Câu 31:

Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2            2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2

3. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3                    4. Cho H2S vào dung dịch AgNO3

5. Cho Na2S vào dung dịch FeCl3                        6. Cho AlCl3 vào dung dịch KAlO2.

7. Cho Ba vào dung dịch CuCl2                           8. Cho hỗn hợp CrO3 và Ba vào nước.

Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm có chất kết tủa là:

Xem đáp án

1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2

3. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3                   

4. Cho H2S vào dung dịch AgNO3

5. Cho Na2S vào dung dịch FeCl3                       

6. Cho AlCl3 vào dung dịch KAlO2.

7. Cho Ba vào dung dịch CuCl2                          

8. Cho hỗn hợp CrO3 và Ba vào nước. 

ĐÁP ÁN A


Câu 32:

Cho các chất sau: NaHCO3, Al, (NH4)2CO3, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Ala, axit glutamic. Số chất có tính lưỡng tính là:

Xem đáp án

NaHCO3,(NH4)2CO3, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Ala, axit glutamic.

ĐÁP ÁN C


Câu 37:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;                             (2) H2S vào dung dịch CuSO4;

(3) HI vào dung dịch FeCl3;                                  (4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;

(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2;           (6) CuS vào dung dịch HCl.

Số cặp chất phản ứng được với nhau là:

Xem đáp án

(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;                             (2) H2S vào dung dịch CuSO4;

(3) HI vào dung dịch FeCl3;                                  (4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;

(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2;

ĐÁP ÁN C


Câu 38:

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2                 (2) Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc

(3) Cho SO3 vào H2O                                                     (4) Sục khí CO2 vào Ca(OH)2

(5) Nung nóng bạc trong không khí. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

Xem đáp án

(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2       

(3) Cho SO3 vào H2O                                                    

(4) Sục khí CO2 vào Ca(OH)2

ĐÁP ÁN B


Câu 39:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.    (2) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.

(3) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.                (4) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.

(5) Cho 1 mol bột Cu vào dung dịch chứa 1,8 mol FeCl3

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có chất rắn (kết tủa) là: 

Xem đáp án

(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl

(3) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.               

(4) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.

(5) Cho 1 mol bột Cu vào dung dịch chứa 1,8 mol FeCl3

ĐÁP ÁN D


Bắt đầu thi ngay