Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án (Chuyên đề 3)

  • 2442 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Điều chế kim loại K bằng cách:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Thành phần chính của phân đạm urê là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Ancol anlylic có công thức là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Amilozơ được tạo thành từ các gốc

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 18:

Dung dịch metylamin trong nước làm

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

Đun nóng 24 gam axit axetic với 23 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

Xem đáp án

Đáp án B

+nCH3COOH=0,4mol<nC2H5OH=0,5molHSPƯ tínhtheoaxit.+nCH3COOHp¨o=nCH3COOC2H5=0,3molH=0,30,4=


Câu 22:

Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

tetrapeptitX+4NaOH0,3molmuóai+H2O0,075molmX=34,95mmuóai+0,075.18mH2O-0,3.40mNaOH=24,3gam


Câu 23:

Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân trên là

Xem đáp án

Đáp án C

+nP2O5=nCa(H2PO4)2=15,55.35,43%234=0,02354Đ dinh dưng=%P2O5=0,02354.14215,55=21,5%


Câu 24:

Cho chuỗi biến hóa sau:

Vậy X1, X2, X3, X4 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 26:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Sơ đ phn ng:EsteX0,1mol+NaOH0,135mol      RCOONa:0,1molNaOH:0,035mol9,6gam+C2H5OH0,1(R+67)+0,035.40=9,6R=15XlàCH3COOC2H5


Câu 27:

Sục khí H2S cho tới dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,2M và CuCl2 0,2M; phản ứng xong thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

+Bn cht phn ng:FeCl3CuCl2H2S dưSCuS+HClFeCl2+BTE:2nS=nFeCl3=0,02BTNT:nCuS=nCuCl2=0,02nS=0,01;nCuS=0,02m(CuS,S)=2,24gam


Câu 28:

Cho 3,35 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư, thu được 0,56 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

+Công thc trung bình ca 2 ancol đng đng kế tiếp làR¯OH.+nR¯OH=2nH2=0,05nR¯OH=3,350,05=672ancollà C3H7OHvàC4H9OH


Câu 30:

X là chất hữu cơ có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Xem đáp án

Đáp án B

+XcóCTPTlàC7H6O3nX:nNaOH=1:3XHOC6H4OOCHXcó 3 đng phân cu to


Câu 31:

Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phn ng:-C6H10O5-+H2Othy ngânC6H12O6mol:75%.324162=1,5 1,5mC6H12O6=1,5.180=270gam


Câu 32:

Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào đồ thị, ta thấy: Khi cho từ từ X vào dung dịch Y, phản ứng thứ nhất tạo kết tủa Z và lượng kết tăng dần đến cực đại là a mol, phản ứng này cần dùng a mol X. Phản ứng thứ hai hòa tan từ từ kết tủa Z đến hết, phản ứng này cần 3a mol chất X.

Suy ra: Đây là thí nghiệm cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

Phương trình phản ứng:

HCl+NaAlO2+H2OAl(OH)3(1)mol:aaa3HCl+Al(OH)3AlCl3+3H2O(2)mol:3aa


Câu 33:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích (đktc) khí CO2 thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Bản chất phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn sau đó đến (2):

(1)H++CO32-HCO3-(2)H++HCO3-CO2+H2OnCO2=nH+-nCO32-

+ Sử dụng công thức trên suy ra: nCO2=0,01VCO2=224ml


Câu 34:

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là

Xem đáp án

Đáp án B

Tính bazơ của amin phụ thuộc vào mật độ electron trên N của amin hoặc phân tử NH3. Mật độ electron trên nitơ càng lớn thì tính bazơ càng mạnh và ngược lại.

Mật độ electron trên N lại phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon liên kết với chức amin. Nếu gốc hiđrocacbon là gốc đẩy electron thì làm cho mật độ electron trên N tăng và ngược lại.

Suy ra : Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là phenylamin, amoniac, etylamin.


Câu 36:

Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Bản chất phản ứng: 2Fe2a3mol+3Cl2amol t0  2FeCl3           2a3molFea3mol+2FeCl3  2a3mol  nưc 3FeCl2amol


Câu 37:

Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

+Ta:nAl=0,17mol;nAl2O3=0,03mol;nBaSO4=0,4mol;nNaOH=0,935mol.+ đồ phản ứng:AlAl2O3X+H2SO4NaNO3YNH4+,Al3+Na+,SO42-Z+H2NOx¯T                                                                                                                        BaCl2BaSO4NaOHmaxAlO2-SO42-,Na+W +TrongWBTAl:nAlO2-=0,23BTS:nSO42-=0,4BTĐTtrongW:nNa+=1,03BTNa:nNa+trongY=nNa+trongZ=0,095+BTĐTtrongZ:nNH4+=0,015;BTN:nNOx=0,08BTE:3.0,17=0,08(5-2x¯)+0,015.2+0,015.8x¯=0,25mT=1,471,5gam


Câu 38:

Lấy m gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Kết thúc phản ứng thu được (m+4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là?

Xem đáp án

Đáp án A

TH1:Cht rn ch cóAg,Fe3+ đã phn ngBTE:2nMgx=nAg+0,1+nFe3+pưymkimloi tăng=mAg108.0,1-mMg24x=4x=6,824y=715<nFe3+b~n=1Tha mãnmMg=6,8TH2:Cht rn ch cóAg,Fe3+chưa phn ngBTE:2nMgx=nAg+ymkim loi tăng=mAg108y-mMg24x=4x=148y=124Tha mãnmMg=0,5TH3:Cht rn cóAgvàFeBTE:2nMgx=nAg+0,1+nFe3+1+2nFe2+pưymkimloi tăng=mAg108.0,1+mFe56y-mMg24x=4x=0,75y=0,2Tha mãnmMg=18a=18+6,8+0,5=25,3


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (đều tạo bi axit no, đều không phản ứng cộng với brom trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng được với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản phẩm hữu thu được là 37,4 gam. số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

Do axit tạo este là axit no nên X có 4 cặp chất thỏa mãn. Còn nếu không có điều kiện này thì số cặp đồng phân sẽ nhiều hơn, vì este có thể tạo bởi axit thơm.

          Nhóm HCOO– có khả năng phản ứng với dung dịch brom trong nước nhưng đó là phản ứng oxi hóa – khử, không phải là phản ứng cộng.


Bắt đầu thi ngay