Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án (Chuyên đề 6)

  • 2444 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Khí X được điều chế bằng cách cho axit phản ứng với kim loại hoặc muối và được thu vào ống nghiệm theo cách sau:

Khí X được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm? Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 11:

Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Ancol etylic không tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 20:

Phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 21:

Thực hiện phản ứng crackinh butan, thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Phản ứng crackinh butan:

+ Suy ra: nsn phm=2nC4H10pưnC4H10pư=nkhí tăng lên=nhhspư-nankan bđ

+nC4H10bđ=1H=x%nkhí tăng=nC4H10p¨o=0,01xnX=nC4H10bđ+ntăng=1+0,01x+BTKL:mC4H10bđ=mX58=(1+0,01x).32,65x=77,64H=77,64%


Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptip Gly-Gly-Val. Công thức của X và phần trăm khối lượng của N trong X là:

Xem đáp án

Đáp án D

 Xthy phân hoàn toàn3molGly+1molAla+1molValXthy phân không hoàn toànAla-Gly;Gly-Ala;Gly-Gly-ValXlàGly-Ala-Gly-Gly-Val%NtrongX=14.575.3+89+117-18.4=19,5%


Câu 23:

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch

Xem đáp án

Đáp án D

Thuốc thử cần dùng là dung dịch NaOH:

 

Dung dịch

Phương trình phản ứng

Hiện tượng

NaCl


NaOH + NaCl 

Không có hiện tượng xảy ra.

MgCl2

2NaOH+MgCl2Mg(OH)2+2NaCl

Tạo kết tủa trắng không tan.

AlCl3

3NaOH+AlCl3Al(OH)3+3NaClNaOH+Al(OH)3NaAlO2+2H2O

Tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hết.

FeCl3

3NaOH+FeCl3Fe(OH)3+3NaCl

Tạo kết tủa màu nâu đỏ.


Câu 25:

Oxi hóa 4,2 gam sắt trong không khí, thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l, sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B 

+ Sơ đ phn ng: Fe(1)O2FeFexOy(2)HNO3mui+NO+ nO2=5,32-4,232=0,035mol.+nNO3-to mui=nelectrontrao đi=4nO20,035+3nNO0,02=0,2nHNO3=nNO3-ta mui0,2+nNO0,02=0,22[HNO3]=1,1M

Chú ý : Nếu cho rằng X tan hết trong HNO3 tạo thành Fe(NO3)3 thì tính được:

nHNO3=3 nFe(NO3)3+nNO = 0,245mol[HNO3]=0,2450,2=1,225mol. 

Đây là kết quả sai! Thực tế ở bài này muối tạo thành gồm cả Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.


Câu 26:

Geranial (3,7-đimetyloct-2,6-đien-1-al) có trong tinh dầu xả có tác dụng sát trùng, giảm mệt mỏi, chống căng thẳng... Để phản ứng cộng hoàn toàn 15,2 gam Geranial cần tối đa bao nhiêu lít H2 (đktc)?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Da vào tên quc tế suy ra có công thc phân t là C10H16O(k=3).+nH2pư=3nC10H16O=0,3molVH2=6,72lít


Câu 29:

Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Bn cht phn ng: C6H12O6lên men rưu2CO2+2C2H5OH+nC2H5OH=nC6H12O6=2.360180=4molmC2H5OH=184 gam


Câu 31:

Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng  với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Xem đáp án

Đáp án C

+2nFe<nAgNO3<3nFeFe+AgNO3Ag+Fe(NO3)2Fe(NO3)3+nAg=nAgNO3=0,25mAg=27gam


Câu 32:

Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

+BCPƯ:K(0,2mol)+HCl(0,1mol)H2OK+,Cl-OH-dungdchX+H2+BTE:nK=2nH2BTĐTchoX:nK+=nCl-+nOH-nH2=0,1nOH-=0,1VH2=2,24lítm cht rn=13,05gam


Câu 33:

Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH  X1 + X2 + H2O          (b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4  nilon-6,6 + 2nH2O       (d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5

Xem đáp án

Đáp án B

Từ (b) và (c), suy ra X3 là axit ađipic, X1 là NaOOC(CH2)4COONa. Áp dụng bảo toàn nguyên tố cho phản ứng (a), suy ra X2 là C2H5OH và X là HOOC(CH2)4COOC2H5. Từ (d) suy ra X5 là C2H5OOC(CH2)4COOC2H5MX5=202.Phương trình phản ứng minh họa:

HOOC(CH2)4COOC2H5+2NaOHNaOOC(CH2)4COONa+C2H5OH+H2ONaOOC(CH2)4COONa+H2SO4HOOC(CH2)4COOH+Na2SO4


Câu 34:

Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Suy ra Z không thể là metyl propionat.

Chất Z ở các phương án còn lại đều thỏa mãn:

CH3COOCH3+H2Ot0,H+CH3COOH+CH3OHCH3OH+COt0,xtCH3COOHCH3COOC2H5+H2Ot0,H+CH3COOH+C2H5OHC2H5OH+O2men gimCH3COOH+H2OCH3COOCH=CH2+H2Ot0,H+CH3COOH+CH3CHO2CH3CHO+O2t0, xt2CH3COOH


Câu 35:

Hỗn hợp M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Lys–Lys–Gly và Ala–Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

+Xquy điAla-Gly:0,16mol-Lys-:xmolC5H10O3N2:0,16molC6H12ON2:xmol+Theo gi thiết,tacó:%OtrongX=3.16.0,16+16x146.0,16+128x=21,3018%x=0,24mol.+Sơ đ phn ng :Ala-Gly+H2O+2HClAlaHCl+GlyHClmol:0,16       0,160,16-Lys-+H2O+2HClLys(HCl)2mol:0,24        0,24+Suyra:mmui=0,16.(125,5+111,5)+0,24.219=90,48 gam


Câu 36:

X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức; không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc) thu được 9,36 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau:

(1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.

(2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4.

(3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp.

(4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken tương ứng.

(5) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X < Y < Z < A < B.

(6) Tính axit giảm dần theo thứ tự A > B > Z.

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

+X:CnH2nO2(k=1);Y:CmH2m-2O2(k=2).+m(X,Y)14,4+mO20,64.32=44nCO2?+18nH2O0,52nO/(X,Y)?+2nO20,64=2nCO2?+nH2O0,52nCO2=0,58nO/(X,Y)=0,4(k-1)nhchc=nY=nCO2-nH2O=0,06nX=(0,4-0,06.2)/2=0,14+BTC:0,14n+0,06m=0,58n=2m=5XlàHCOOCH3;B làC3H5COOHYlàC3H5COOCH3;AlàHCOOHZlàCH3OH

+ Vậy có 3 kết luận đúng là : (1), (5), (6).

+ (2) sai vì nhóm -CHO chỉ làm mất màu dung dịch Br2 trong nước. (3) sai vì Y có thể có các công thức cấu tạo khác nhau:

CH2=C(CH3)COOCH3

CH2=CHCH2COOCH3

CH3CH=CHCOOCH3

(4) sai vì CH3OH là ancol có 1 nguyên tử C nên khi tách nước ở 140 hay 170oC cũng chỉ tạo ra ete.


Câu 37:

Điện phân điện cực trơ màng ngăn xốp, dung dịch X chứa a gam Cu(NO3)2 và b gam NaCl đến khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch Y và 0,51 mol khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 12,6 gam Fe giải phóng NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Dung dịch T cho kết tủa với dung dịch AgNO3. Tổng giá trị của (a + b) là

Xem đáp án

Đáp án D

+Sơ đ phn ng:            Cl2O2Z,anot:0,51molCu(NO3)2:xmolNaCl:ymolXNa+,H+NO3-YmaxFeFe2+:0,225Na+,NO3-T+NOCucatot+Y+Fe:BTE:2nFe=3nNOnH+=4nNOnNO=0,15nH+=0,6nH2Ob oxi hóa=nH+2=0,3ZcòunO2=nH2O b oxi hóa 2=0,15nCl2=0,51-0,15=0,36nNa+=nCl-=2nCl2=0,72BTĐT:nNO3-trongY=0,72+0,6=1,32nNaCl=0,72nCu(NO3)2=0,66mhn hp=166,2


Câu 38:

Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

+nCuCl2=0,02mol;nFeCl2=0,03mol;nFeCl3=0,03mol.+Tính oxi hóa:Fe3+>Cu2+>Fe2+.TH1:TgmFe2O3,MgOBTE:2nMgx=nFe3+0,03+2nCu2+0,02+2nFe2+p¨oymT=40nMgOx+160nFe2O30,03-0,5y=5,4x=0,055;y=0,02mMg=1,32TH2:TgmCuO,Fe2O3,MgOBTE:2nMgx=nFe3+0,03+2nCu2+p¨oymT=40nMgOx+160nFe2O30,03+80nCuO0,02-y=5,4x=0,055y=0,04(vô lý)


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Khử m gam hỗn hợp X bằng khí CO dư (đun nóng), thu được 0,798m gam hỗn hợp kim loại. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 427,44 gam kết tủa và V lít khí NO (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,75V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần nhất của V là

Xem đáp án

Đáp án B

+nFe3O4=nO4=m-0,798m16.4=0,202m64nCu=m-232.0,202m6464=0,26775m64HCl dưFeCl2:0,606m/64CuCl2:0,202m/64HCldưY+CuZ+Y+AgNO3dư         NO+AgClAgnAgCl=2nFeCl2+2nCuCl2+nHCl=2nFeCl2+2nCuCl2+4nNO=1,616m64+4V22,4nFe2+=3nNO+nAg0,606m64=3V22,4+427,44-143,51,616m64+4V22,4108(*)+BTEchopưX+HNO3:nFe3O4+2nCu=3nNO0,202m64+2.0,26775m64=2,75V.322,4(**)+T(*)vào(**)suyra:m=85,6V=2,678gn nht vi 2,68 


Bắt đầu thi ngay