Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án (Chuyên đề 7)

  • 2446 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất lưỡng tính là:  Al(OH)3, Al2O3


Câu 7:

Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ 

Phát biểu nào sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 11:

Điểm giống nhau giữa N2 và CO2

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 12:

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Phenol lỏng không có khả năng phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

Mệnh đề không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Loại than nào sau đây không có trong tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

Hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được dẫn xuất Y duy nhất. Trong phân tử Y, clo chiếm 38,38% về khối lượng. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án B

+CnH2nX+HClCnH2n+1ClY(spduynht)%CltrongY=35,514n+36,5=38,38%n=4XlàCH3-CH=CH-CH3but-2-en


Câu 22:

Từ Glyxin và Alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 amino axit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

+GlyAlaGly-AlaAla-Glay+H2O+Đipeptit+H2O+2HClmuinHCl=2nĐipeptit=2.14,892146=0,204molVddHCl1M=0,204lít


Câu 23:

Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO3, CuCl2,  Fe(NO3)2. Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Ký hiệu các kim loại và dung dịch là:

(1) (2) (3) (4)  (5) (6)Fe,Mg,Cu,AgNO3,CuCl2,Fe(NO3)2

+ Số cặp chất phản ứng với nhau là 8, đó là:

(1)(4);(1)(5);(2)(4);(2)(6);(2)(6);(3)(4);(4)(5);(4)(6)


Câu 24:

Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

Xem đáp án

Đáp án B

+Bn cht phn ng:P1:Fe3++3OH-Fe(OH)3NH4++OH-NH3+H2OnFe3+=nFe(OH)3=0,01nNH4+=nNH3=0,03P2:Ba2++SO42-BaSO4nSO42-=nBaSO3=0,02+BTĐTtrongmt naX:nCl-=2nFe3++nNH4+-2nSO42-=0,02mmuitrongX=2(mFe3++mNH4++mCl-+mSO42-)=7,46gam


Câu 25:

Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol Cl- và b mol HCO3-. Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất 1 muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn là

Xem đáp án

Đáp án C

+Ca2+:0,1molK+:amolCl-:0,15molHCO3-:bmolCa(OH)2CaCO3+K+:amolCl-:0,15molmui duy nht+BTĐT:a=0,150,1.2+a=0,15+ba=0,15b=0,2+Ca2+:0,1molK+:0,15molCl-:0,15molHCO3-:0,2molđun đến cnCO2+CaCO3:0,1molKCl:0,15molcht rnmcht rn=21,175

 


Câu 26:

Cho m gam anđehit X tác dụng với AgNO3 dư, trong NH3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 86,4 gam Ag. Giá trị nhỏ nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Nhận thấy m đạt giá trị nhỏ nhất khi X là HCHO

+ nHCHO=nAg4=0,2molmHCHO=6gam


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là

Xem đáp án

Đáp án C

+X chất béonoC3H5(OOCR¯)3(k=3)(3-1)nC3H5(OOCR¯)3?=nCO20,9-nH2O0,87nC3H5(OOCR¯)3=0,015nC3H5(OH)3=90%nX=0,0135mol1,242gam


Câu 28:

X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. X, Y, Z là:

Xem đáp án

Đáp án D

+ Đốt cháy X, Y, Z cho ngọn lửa màu vàng, chứng tỏ chúng là hợp chất của Na.

+ Phương trình phản ứng:

NaHCO3X+NaHCO3YNa2CO3Z+H2O2NaHCO3YNa2CO3Z+CO2khí làm đục nước vôi trongCO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O


Câu 29:

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat:

-C6H7O2(OH)3-+3HNO3-C6H7O2(ONO2)3-+3H2Okg:                    3.63       297kg:                   1,52V.67%.90%14,85

Suy ra: V=10.31 lít


Câu 30:

Sục từ từ CO2 vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

+TN1:nCO2=bthì nCaCO3=0,06TN2:nCO2=2bthìnCaCO3=0,08TN1:Ca(OH)2chưa phản ứng hếtTN2:Ca(OH)2phản ứng hết,CaCO3bịtanmột phầnTN1:nCO2=nCaCO3=0,06TN2:nCO32-0,08=nOH-?-nCO20,12nOH-=0,2nCa(OH)2=0,1VCa(OH)20,5M=2lít


Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6 gam muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là

Xem đáp án

Đáp án D

+BTE:nFe=nH2=0,2BTNTFe:nFeSO4.nH2O=nFe=0,20,2(152+18n)=55,6n=7CTPT ca mui là FeSO4.7H2O


Câu 32:

Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

+TN1:Ba:xmolAl:0,3molH2OBa(AlO2)2xmol+Ald¨o0,1mol+H22x+0,1=0,3x=0,1.+TN2:Ba:0,2molAl:0,3molH2OBa(AlO2)2:0,15molBa(OH)2:0,05mol+H2BTE:0,2.2+0,3.3=2nH2nH2=0,85molVH2=14,56lít


Câu 35:

Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α-amino axit (no, mạch hở, phân tử đều chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm −COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thoát ra 448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án B+Xquy điCONH:0,04molCH2:xmolH2O:0,01molCuO,t0CO2+H2O+N2+Cu+mCuOgim=mOpư=3,84BTE:3.0,04+6x=2.3,8416x=0,06.+CONH:0,04molCH2:0,06molH2O:0,01molHClCOOH:0,04molNH3Cl:0,04molCH2:0,06molmmui=4,74gam

+ BTNT N: nCONH=2nN2=0,04mol.

 


Câu 36:

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Đáp án D

+EgmXlàR'COOH:xmol;YlàR''COOH:ymolZ làR(OH)2:zmol;TlàR'COOROOCR'':tmol+ Hn hp ER'COONa(x+t)molR''COONa(y+t)mol0,5 molO2,t0CO2+Na2CO30,2mol+H2O0,38molR(OH)2(z+t)molNaH2(z+t)=0,26;mbình Na tăng=19,24gam+nR(OH)2=nH2=0,26mbình tăng19,24=mR(OH)2?-mH20,26.2nR(OH)2=0,26;mR(OH)2=19,76MR(OH)2=19,760,26=76:C3H6(OH)2+nNa2CO3=0,5nNaOH=0,2nO mui0,4.2+2nO20,5=3nNa2CO30,2+2nCO2?+nH2O0,4nCO2=0,4C¯mui=0,4+0,20,4=1,5 Hai mui là HCOONavàCH3COONa+nR'COONa=nR''COONan-COO-=nNaOHnR(OH)2=nH2mE=37,36x+t=y+t=0,2x+y+2t=0,4z+t=0,2646x+60y+76z+146t=37,36x=y2x+2t=0,4z+t=0,26106x+76z+146t=37,36x=y=0,1z=0,16t=0,1%mT(HCOOC3H6OOCCH3)=0,1.14637,36.100%=39,08%


Câu 37:

Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

+Nếu hn hp ch có Al thì nAl=12,9627=0,48nenhưng=1,44 Nếu hn hp ch có Mg thì nAl=12,9624=0,54nenhưng=1,081,08<nenhưngg<1,441,81,44=1,25<nH+nenhưng(nenhn)<1,81,08=1,667SPKlàNO.+nNO3-to mui=ne nhn=3nNO=3xnHNO3=nNO3-to mui+nNO=4x=1,8x=0,45mmui=mkimloi12,96+mNO3-ta mui0,45.3.62=96,66

Bảng mối liên hệ giữa nH+nelectronnhn và sản phẩm khử:

 

2H++NO3-+1eNO2+H2O

nH+nelectronnhn=2

4H++NO3-+3eNO+2H2O

nH+nelectronnhn=1,333

10H++2NO3-+8eN2O+5H2O

nH+nelectronnhn=1,25

12H++2NO3-+10eN2+6H2O

nH+nelectronnhn=1,2

10H++NO3-+8eNH4++3H2O

nH+nelectronnhn=1,25


Câu 39:

Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO32 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4, thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H+ và OH của H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T (đktc) gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

+ZgồmFe3+,Mn+K+,SO42-;TgồmN2O(M=44)CO2(M=44)NO(hóa nâu)+nCO2=nFeCO3=0,4nN2O=x;nNO=yx+y+0,4=0,7544x+30y+0,4.44=19,2.2.0,75=28,8x=0,05y=0,3nH+=4nNO+10nN2O+2nCO32-=2,5nKHSO4=2,5;nH2O=1,25.+BTKL:mmuốitrong1/10ddZ=58,75+46,4+2,5.136-1,25.18-28,810=39,385


Câu 40:

Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Xem đáp án

Đáp án B

+Xgm 2 cht có công thcC7H6O2cha vòngbenzen,18,3gam0,15molAgNO3/NH3,to10,8gamAg0,1mol18,3gamXgmHCOOC6H50,05molC6H5COOH0,1mol9,15gamXgmHCOOC6H50,025molC6H5COOH0,05mol+HCOOC6H50,025molC6H5COOH0,05mol+NaOH0,3molCht rn?=19,8gam+H2O0,075mol


Bắt đầu thi ngay