Thứ sáu, 29/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải VTH Toán 6 CTST Chương 2. Số nguyên có đáp án

Giải VTH Toán 6 CTST Chương 2. Số nguyên có đáp án

Bài 3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên

  • 364 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số nguyên x thỏa mãn x + 18 = 6 là:

A. 0;

B. − 12;

C. − 13;

D. − 14.

Xem đáp án

Số nguyên x thỏa mãn x + 18 = 6 là:

x = 6 − 18

x = − 12

Vậy số nguyên x cần tìm là x = − 12.

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Số nguyên x để 10 − x là số nguyên âm lớn nhất là:

A. 8;

B. 12;

C. 10;

D. 11.

Xem đáp án

Để 10 − x là số nguyên âm lớn nhất thì :

10 − x = − 1

x = 10 + 1

x = 11.

Vậy số nguyên x cần tìm là x = 11.

Chọn đáp án D.


Câu 3:

Số nguyên a thỏa mãn a > − a là số nào trong các đáp án sau?

A. 0;

B. 1;

C. − 100;

D. − 5.

Xem đáp án

Số nguyên a thỏa mãn a > − a là:

a > − a

a + a > 0

2 . a > 0

a > 0

Vậy a là một số nguyên dương.

Trong các số ở các đáp án A, B, C, D thì số 1 là số nguyên dương duy nhất.

Vậy số nguyên a thỏa mãn là a = 1.

Chọn đáp án B.


Câu 8:

d) − 125 − (− 100) = …………………………

Xem đáp án

d) − 125 − (− 100) = − 125 + 100 = − (125 − 100) = − 25 (vì 125 > 100).


Câu 9:

e) 0 − (75) = …………………………

Xem đáp án

e) 0 − (75) = − (75 − 0) = − 75 (vì 75 > 0)


Câu 11:

Tìm tổng của số nguyên âm nhỏ nhất có một chữ số và số nguyên dương nhỏ nhất có ba chữ số.

Xem đáp án

Số nguyên âm nhỏ nhất có một chữ số là: − 9.

Số nguyên dương nhỏ nhất có ba chữ số là: 100.

Tổng của số nguyên âm nhỏ nhất có một chữ số và số nguyên dương nhỏ nhất có ba chữ số là:

(− 9) + 100 = 100 − 9 = 91.

Vậy tổng của số nguyên âm nhỏ nhất có một chữ số và số nguyên dương nhỏ nhất có ba chữ số là 91.


Câu 12:

Tính các tổng sau:

a) (− 7) + (− 13) + 4 + 16

Xem đáp án

a) (− 7) + (− 13) + 4 + 16

= [(− 7) + (− 13)] + (4 + 16)

= − (7 + 13) + (4 + 16)

= (− 20) + 20 = 20 − 20 = 0.


Câu 13:

b) (37) + (− 2) + (− 65) + (− 8)

Xem đáp án

b) (37) + (− 2) + (− 65) + (− 8)

= 37 + [(− 2) + (− 65) + (− 8)]

= 37 − (2 + 65 + 8)

= 37 − 75 = − (75 − 37) = − 38.


Câu 14:

Cho bảng ô vuông như hình bên. Điền vào ô trống sao cho tổng các số ở ba tầng lần lượt là 0, 7 và − 9.

− 20

 

7

12

− 8

 

 

5

− 15

Xem đáp án

Gọi số cần điền vào 3 tầng lần lượt là a, b, c.

− 20

a

7

12

− 8

b

c

5

− 15

• Tổng các số ở tầng thứ nhất là 0 nên ta có:

(− 20) + a + 7 = 0

a = 20 − 7

a = 13.

• Tổng các số ở tầng thứ hai là 7 nên ta có:

12 + (− 8) + b = 7

b = 7 − 12 + 8

b = 7 + 8 − 12

b = 15 − 12

b = 3.

• Tổng các số ở tầng thứ ba là − 9 nên ta có:

c + 5 + (− 15) = − 9

Hay c = − 9 − 5 + 15

c = − (9 + 5) + 15

c = − 14 + 15

c = 15 − 14

c = 1.

Vậy ta có thể điền vào bảng trên như sau:

− 20

13

7

12

− 8

3

1

5

− 15


Câu 16:

b) 71 − (95) = ………………………

Xem đáp án

b) 71 − (95) = 71 − 95 = − (95 − 71) = − 24 (vì 95 > 71).


Câu 17:

c) (− 15) − (− 18) = ……………………….

Xem đáp án

c) (− 15) − (− 18) = (− 15) + 18 = 18 − 15 = 3.


Câu 18:

d) (− 20) − (13) = ……………………….

Xem đáp án

d) (− 20) − (13) = (− 20) + (− 13) = − (20 + 13) = − 33.


Câu 20:

f) (− 33) − (− 40) = ……………………….

Xem đáp án

f) (− 33) − (− 40) = (− 33) + 40 = 40 − 33 = 7.


Câu 21:

Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.

a) (− 3) + (− 6) ………… (− 3) − (− 6)

Xem đáp án

a) (− 3) + (− 6) ………… (− 3) − (− 6)

• (− 3) + (− 6) = − (3 + 6) = − 9

• (− 3) − (− 6) = (− 3) + 6 = 6 − 3 = 3

Vì − 9 < 3 nên (− 3) + (− 6) < (− 3) − (− 6).


Câu 22:

b) (− 21) − (− 10) ………… (− 31) + (− 11)

Xem đáp án

b) (− 21) − (− 10) ………… (− 31) + (− 11)

• (− 21) − (− 10) = (− 21) + 10 = − (21 − 10) = − 11

• (− 31) + (− 11) = − (31 + 11) = − 42

Vì − 11 > − 42 nên (− 21) − (− 10) > (− 31) + (− 11).


Câu 23:

c) 45 − (− 11) ………… 57 + (− 4)

Xem đáp án

c) 45 − (− 11) ………… 57 + (− 4)

• 45 − (− 11) = 45 + 11 = 56

• 57 + (− 4) = 57 + − 4 = 53

Vì 56 > 53 nên 45 − (− 11) > 57 + (− 4).


Câu 24:

d) (− 25) − (− 42) ………… (− 42) − (− 25)

Xem đáp án

d) (− 25) − (− 42) ………… (− 42) − (− 25)

• (− 25) − (− 42) = (− 25) + 42 = 42 − 25 = 17

• (− 42) − (− 25) = (− 42) + 25 = − (42 − 25) = − 17

Vì 17 > − 17 nên (− 25) − (− 42) > (− 42) − (− 25).


Câu 25:

Tính.

a) (− 7) − 8 − (− 25)

Xem đáp án

a) (− 7) − 8 − (− 25)

= (− 7) + (− 8) + 25

= − (7 + 8) + 25

= − 15 + 25

= 25 − 15 = 10.


Câu 26:

b) (− 13) + 32 − 8 − 1

Xem đáp án

b) (− 13) + 32 − 8 − 1

= (− 13) + 32 + (− 8) + (− 1)

= 32 − (13 + 8 + 1)

= 32 − 22 = 10.


Câu 27:

c) (− 7) + (− 8) + (− 90)

Xem đáp án

c) (− 7) + (− 8) + (− 90)

= − (7 + 8 + 90)

= − 105.


Câu 28:

d) 50 − (− 40) − (− 2)

Xem đáp án

d) 50 − (− 40) − (− 2)

= 50 + 40 + 2 = 92.


Câu 29:

Tính tổng số các số nguyên x thỏa mãn:

a) − 3 < x < 5;

Xem đáp án

a) − 3 < x < 5

Ta có: x = {− 2; − 1; 0; 1; 2; 3; 4}

Do đó, tổng các số nguyên x thỏa mãn − 3 < x < 5 là:

(− 2) + (− 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4

= − (2 + 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4

= − 3 + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 7.

Vậy tổng số các số nguyên x thỏa mãn yêu cầu bài toán là 7.


Câu 30:

b) − 20 < x < − 9.

Xem đáp án

b) − 20 < x < − 9

Ta có: x = {− 19; − 18; − 17; − 16; − 15; −14; − 13; − 12; − 11; − 10}

Do đó, tổng các số nguyên x thỏa mãn − 20 < x < − 9 là:

(− 19) + (− 18) + (− 17) + (− 16) + (− 15) + (−14) + (− 13) + (− 12) + (− 11) + (− 10)

= − (19 + 18 + 17 + 16 + 15 + 14 + 13 + 12 + 11 + 10)

= − [(19 + 11) + (18 + 12) + (17 + 13) + (16 + 14) + (15 + 10)]

= − (30 + 30 + 30 + 30 + 25) = − 145.

Vậy tổng số các số nguyên x thỏa mãn yêu cầu bài toán là − 145.


Câu 31:

Cho số nguyên có dạng ab¯ , trong đó b không phải là số nguyên âm và cũng không phải là số nguyên dương, a là số nguyên lớn nhất có một chữ số. Hãy tìm số nguyên ab¯ .

Xem đáp án

Số nguyên có dạng ab¯ , trong đó b không phải là số nguyên âm và cũng không phải là số nguyên dương nên b là số 0.

Lại có a là số nguyên lớn nhất có một chữ số nên a là số 9.

Vậy số nguyên ab¯  cần tìm là 90.

Bắt đầu thi ngay