Thứ sáu, 29/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải VTH Toán 6 CTST Chương 2. Số nguyên có đáp án

Giải VTH Toán 6 CTST Chương 2. Số nguyên có đáp án

Bài 5. Bài tập cuối chương 2

  • 362 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nếu số nguyên a chia hết cho số nguyên b và a = 1 thì b có thể là:

A. − 1;

B. − 2;

C. 0;

D. 4.

Xem đáp án

Nếu số nguyên a chia hết cho số nguyên b và a = 1 thì b là ước của a = 1.

Vậy b có thể là 1 hoặc − 1.

Chọn đáp án A.


Câu 2:

An tham gia một trò chơi trả lời 3 câu hỏi, đúng được 5 điểm, sai bị trừ 3 điểm. An được − 1 điểm. Hỏi An trả lời đúng mấy câu hỏi?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Xem đáp án

Gọi số câu hỏi mà An trả lời đúng là x (câu) (0 ≤ x ≤ 3).

Khi đó số câu hỏi mà An trả lời sai là 3 − x (câu).

Theo bài ra ta có An được − 1 điểm nên ta có:

x . (+ 5) + (3 − x) . (− 3) = − 1

5 . x − 9 + 3 . x = − 1

5 . x + 3 . x = − 1 + 9

8 . x = 8

x = 8 : 8

x = 1 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy An trả lời đúng được 1 câu hỏi.

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Quan sát trục số và cho biết K là số mấy.

Quan sát trục số và cho biết K là số mấy.   A. 1; B. 4; C. 3; D. 0 (ảnh 1)

A. 1;

B. 4;

C. 3;

D. 0.

Xem đáp án
Quan sát trục số và cho biết K là số mấy.   A. 1; B. 4; C. 3; D. 0 (ảnh 2)

Quan sát trục số ta thấy rằng mỗi khoảng cách được xem là 1 đơn vị.

Ta có K là điểm cách F 5 đơn vị.

Khi đó K là điểm: F + 5 = (− 2) + 5 = 3.

Vậy trên trục số, K là số 3.

Chọn đáp án C.


Câu 4:

Kết quả của phép tính 26 − (6 − 10) + (15 − 5) là:

A. 40;

B. 42;

C. 38;

D. 27.

Xem đáp án

Ta có: 26 − (6 − 10) + (15 − 5)

= 26 + (10 − 6) + (15 − 5)

= 26 + 4 + 10 = 30 + 10 = 40.

Vậy kết quả của phép tính 26 − (6 − 10) + (15 − 5) là: 40.

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Kết quả của phép tính (− 4) . 100 . (− 25 + 15) là:

A. 4 500;

B. 4 000;

C. − 4 500;

D. − 3 600.

Xem đáp án

Ta có: (− 4) . 100 . (− 25 + 15)

= 100 . [(− 4) . (− 25 + 15)]

= 100 . [4 . (25 − 15)]

= 100 . (4 . 10) = 100 . 40 = 4 000.

Vậy kết quả của phép tính (− 4) . 100 . (− 25 + 15) là: 4 000.

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Liệt kê các số nguyên a thỏa mãn a > − 8 và a < 3.

Xem đáp án

Các số nguyên a thỏa mãn a > − 8 và a < 3 là:

− 7; − 6; − 5; − 4; − 3; − 2; − 1; 0; 1; 2.


Câu 17:

Tính.

a) 15 × (− 25) × (− 4) × (− 10) = …………………………………

Xem đáp án

a) 15 × (− 25) × (− 4) × (− 10)

= 15 × [(− 25) × (− 4)] × (− 10)

= 15 × (25 × 4) × (− 10) = 15 × 100 × (− 10)

= 1 500 × (− 10) = − (1 500 × 10) = − 15 000.


Câu 19:

c) 625 × (− 35) + (− 625) × 65 = …………………………………

Xem đáp án

c) 625 × (− 35) + (− 625) × 65

= 625 × (− 35) + 625 × (− 65)

= 625 × [(− 35) + (− 65)]

= 625 × [− (35 + 65)] = 625 × (− 100)

= − (625 × 100) = − 62 500.


Câu 20:

d) 7 × (50 − 2) = …………………………….

Xem đáp án

d) 7 × (50 − 2)

= 7 × 50 − 7 × 2 = 350 − 14 = 336.


Câu 22:

f) (− 57) × (− 19) + 57 = …………………………

Xem đáp án

f) (− 57) × (− 19) + 57

= 57 × 19 + 57 = 57 × (19 + 1)

= 57 × 20 = 1 140.


Câu 23:

Một thang máy đang từ mặt đất đi xuống hầm mỏ với vận tốc 5 m/phút. Hỏi thang máy ở độ cao nào sau một giờ?

Xem đáp án

Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Sau một giờ (tức 60 phút), thang máy đi xuống hầm mỏ được số mét là:

s = v . t = 5 . 60 = 300 (m)

Vậy sau một giờ thang máy đang ở độ cao − 300 m.


Câu 24:

Một bài kiểm tra có 15 câu hỏi, trả lời đúng được 4 điểm, sai được (− 2) điểm. An trả lời tất cả các câu hỏi nhưng chỉ có 9 câu trả lời đúng. Hỏi số điểm mà An đạt được?

Xem đáp án

Số câu mà An trả lời sai là:

15 − 9 = 6 (câu)

Số điểm mà An đạt được sau khi trả lời đúng 9 câu là:

4 . 9 = 36 (điểm)

Số điểm mà An bị trừ sai khi trả lời sai 6 câu là:

(− 2) . 6 = − 12 (điểm)

Số điểm mà An đạt được là:

36 + (− 12) = 24 (điểm).

Vậy số điểm mà An đạt được là 24 điểm.


Câu 29:

e) 13 : [(− 2) + 1] = ……………………………..

Xem đáp án

e) 13 : [(− 2) + 1] = 13 : [− (2 − 1)]

= 13 : (− 1) = − (13 : 1) = − 13.


Câu 31:

g) (− 31) : [(− 30) + (− 1)] = ………………………….

Xem đáp án

g) (− 31) : [(− 30) + (− 1)]

= (− 31) : [− (30 + 1)]

= (− 31) : (− 31) = 31 : 31 = 1.


Câu 32:

h) [(− 36) : 12] : 3 = ………………………………

Xem đáp án

h) [(− 36) : 12] : 3

= − (36 : 12) : 3 = (− 3) : 3

= − (3 : 3) = − 1.


Câu 33:

i) [(− 6) + 5] : [(− 2) + 1] = ………………………………

Xem đáp án

i) [(− 6) + 5] : [(− 2) + 1]

= [− (6 − 5)] : [− (2 − 1)]

= (− 1) : (− 1) = 1 : 1 = 1.


Câu 38:

Một thang máy đi xuống hầm mỏ với vận tốc 6 m/phút. Thang máy bắt đầu xuống từ độ cao 10 m so với mặt đất. Hỏi mất bao lâu để thang máy đạt được độ cao − 350 m?

Xem đáp án

Quãng đường mà thang máy đi được từ độ cao 10 m so với mặt đất đến khi đạt được độ cao − 350 m là:

10 − (− 350) = 360 (m)

Thời gian mà thang máy mất để đi được quãng đường là 360 m là:

t = s : v = 360 : 6 = 60 (phút).

Vậy thang máy mất 60 phút để bắt đầu xuống từ độ cao 10 m so với mặt đất đến khi đạt được độ cao − 350 m.


Bắt đầu thi ngay