IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Ôn tập chương 2 Hình học có đáp án

Ôn tập chương 2 Hình học có đáp án

Thi Online Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 Hình học có đáp án

  • 567 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho đường tròn (O; R), đường kính AB cố định và dây AC. Biết rằng khoảng cách từ O lần lượt đến AC và BC là 8cm và 6cm. Lấy D đối xứng với A qua C. Chọn câu sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Kẻ OH, OK lần lượt vuông góc với AC và BC, ta có:

OH = 8 (cm); OK = 6 (cm) và HA = HC = AC2; KB = KC = BC2 (định lí đường kính dây cung)

AB là đường kính nên ACB^ = 90o

Do đó tứ giác CHOK là hình chữ nhật (có ba góc vuông)

 OH = CK = 8 (cm)  BC = 16 (cm)

Tương tự ta có AC = 12 (cm)

Xét tam giác vuông OHC, ta có:

OC = OH2+HC2=82+62= q0 (cm) (Định lý Pytago)

ABD có đường cao BC đồng thời là đường trung tuyến nên ABD cân tại B

Ta có BD = BA = 2R (cm), điểm B cố định, 2R không đổi.

Vậy D thuộc đường tròn cố định tâm B và bán kính bằng 2R. Do đó D sai


Câu 2:

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax và By (Ax và By và nửa đường tròn cùng thuộc về một nửa mặt phẳng bờ là AB). Gọi M là một điểm bất kì thuộc nửa đường tròn. Tiếp tuyến tại M cắt Ax và By theo thứ tự tại C và D. Tìm vị trí điểm M để tứ giác ABDC có chu vi nhỏ nhất

Xem đáp án

Đáp án C

Xét tứ giác ABDC có: AC // BD  ABDC là hình thang

Vì hai tiếp tuyến CD và Ax cắt nhau tại C, hai tiếp tuyến DC và By cắt nhau tại D nên AC = CM; BD = BM (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Chu vi hình thang ABDC là:

CABDC min khi CDmin  CD = AB  CD // AB

Mà OM  CD  OM  AB  CABDC min  = AB + 2AB = 3AB

Vậy chu vi nhỏ nhất của hình thang ABDC là 2AB khi OM  AB


Câu 3:

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax và By (Ax và By và nửa đường tròn cùng thuộc về một nửa mặt phẳng bờ là AB). Gọi M là một điểm bất kì thuộc nửa đường tròn. Tiếp tuyến tại M cắt Ax và By theo thứ tự tại C và D. Tìm vị trí điểm C và D để hình thang ABDC có chu vi bằng 14, biết AB = 4cm

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi I là trung điểm của CD

Suy ra I là tâm của đường tròn đường kính CD

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau: AC = CM và BD = DM

Xét tứ giác ABDC có: AC // BD  ABDC là hình thang

 IO là đường trung bình của hình thang ABDC

 IO // AC // BD mà AC  AB  IO  AB (1)

IO =AC+BD2=CM+DM2=CD2 (2)

Suy ra tam giác COD vuông tại O

CABDC = 14 AB + 2CD=14 CD=14AB2=1442= 5cm

Lại có: CD = CM + DM = AC + BD  AC = CD – BD = 5 – BD

Mà tam giác COD vuông tại O

Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông COD ta có:

OM2 = CM . DM22 = AC . BDAC . BD = 4(5  BD). BD = 4

 5BD  BD2 = 4BD2  5BD + 4 = 0BD2  BD  4BD + 4 = 0

 BD (BD – 1) – 4(BD – 1) = 0  (BD – 1) (BD – 4) = 0

BD1=0BD4=0BD=1AC=4BD=4AC=1

Vậy với AC = 4cm; BD = 1cm hoặc AC = 1cm; BD = 4cm thì chu vi của hình thang ABDC bằng 14


Câu 4:

Cho nửa đường tròn (O) có đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By (Ax, By và nửa đường tròn cùng thuộc về một nửa mặt phẳng bờ là AB). Qua một điểm M thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D. Gọi N = AD  BC, H = MN  AB. Chọn câu đúng nhất

Xem đáp án

Đáp án A

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: AC = CM và BD = DM;

AC // BD (vì cùng vuông góc với AB)

Theo hệ quả của định lý Ta-lét ta có:

CNBN=ACBDCNBN=CMDM

Theo định lý Ta-lét đảo ta được MN // BD

Mà BD  AB  MN  AB nên A đúng

Theo hệ quả của định lý Ta-lét ta có:

NHBD=AHAB=CNCB=MNBD  MN = NH nên B sai


Câu 5:

Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC, B  (O) và C  (O’). Tiếp tuyến chung trong tại A cắt tiếp tuyến chung ngoài BC tại I. Tính độ dài BC biết OA = 9cm, O’A = 4cm

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có IO là tia phân giác của BIA^

IO’ là tia phân giác của CIA^

BIA^+CIA^= 180oOIO'^= 90o

Tam giác OIO’ vuông tại I có IA là đường cao nên IA2 = AO.AO = 9.4 = 36

 IA = 6cm  IA = IB = IC = 6cm (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Vậy BC = 2IA = 2.6 = 12 (cm)


Câu 6:

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O; R) có AB = 5cm, AC = 12cm và đường cao AH = 3cm (H nằm ngoài BC), khi đó R bằng?

Xem đáp án

Đáp án D

Vẽ đường kính AD

Xét AHB vuông tại H ta có AB2 = AH2 + HB2 (Py-ta-go)

Mà AB = 5cm, AH = 3cm nên HB = 4cm

Ta có tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp nên ADC^ + ABC^ = 180o (tính chất)

Lại có ABC^ + ABH^ = 180o (kề bù) nên ADC^ =ABH^

Xét AHB và DCA có:

AHB^ = ACD^ = 90o

ADC^ =ABH^ (cmt)

 AHB  DCA (g.g)

HBCA=ABDADA=CA.ABHB=12.54=15OA=152  = 7,5cm


Câu 7:

Tam giác đều có cạnh 8cm thì bán kính đường tròn nội tiếp tam giác là?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều ABC. Vậy O là giao điểm 3 đường phân giác của tam giác mà tam giác ABC đều nên O là giao điểm 3 đường trung tuyến của tam giác ABC. Vậy bán kính đường tròn (O) là OG với BG là trung tuyến của tam giác ABC

Vì tam giác ABC đều nên ta tính được:

BG = BC2CG2=8242=43 cm OG = BG3=433 cm


Câu 8:

Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O; R) cắt nhau tại M. Nếu MA = R3 thì góc ở tâm AOB^ bằng:

Xem đáp án

Đáp án A

Có AM là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên AM vuông góc với OA

Xét tam giác AOM vuông tại A nên có tanAOM^ =AMOA=R3R=3AOM^=60

Mà hai tiếp tuyến AM và BM cắt nhau tại M nên ta có OM là phân giác của AOB^

Vậy AOB^ = 2AOM^= 2.60o = 120o


Câu 9:

Cho đường tròn (O; R), AC và BD là hai đường kính. Xác định vị trí của hai đường kính AC và BD để diện tích tứ giác ABCD lớn nhất

Xem đáp án

Đáp án A

Vẽ AH  BD (H  BD)

Tứ giác ABCD có OA = OC = R, OB = OD = R nên là hình bình hành

Mà AC = BD = 2R do đó tứ giác ABCD là hình chữ nhật, suy ra SABCD = AB.AD

ABD có A^ = 90o, AH DB nên AB.AD = AH.DB

Vì AH  AO, DB = 2R nên SABCD  2R2 (không đổi).

Dấu “=” xảy ra  H  O  AC  BD

Vậy khi hai đường kính AC và BD vuông góc với nhau thì diện tích tứ giác ABCD lớn nhất


Câu 10:

Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. CD là dây cung của (O), COD^ = 90o, CD cắt AB tại M (D nằm giữa C và M) và OM = 2R. Tính độ dài các đoạn thẳng MD, MC theo R

Xem đáp án

Đáp án D

COD^=90 suy ra tam giác COD cân tại O nên CD = R2

Gọi H là trung điểm của CD suy ra OH  CD (định lý)

HOM vuông tại H, OH =12CD =22R, OM = 2R

Trong tam giác vuông OMH ta có:

MH2 = OM2  OH2 = 4R2  R22=7R22 MH = 142R

Suy ra MD = MH  AH =R2271;

MC =R227+1


Câu 11:

Cho đường tròn (O; r) nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với BC tại D. Vẽ đường kính DE; kéo dài AE cắt BC tại M. chọn câu đúng nhất

Xem đáp án

Đáp án C

Vẽ tiếp tuyến tại E của đường tròn (O) cắt AB, AC lần lượt tại H, K. Ta có

ED HK, ED  BC  HK // BC

Gọi N là tiếp điểm của đường tròn (O) tiếp xúc với AC

OK, OC là hai tia phân giác của hai góc kề bù EON và NOD (tính chất trung tuyến) KOC^ = 90o

+ Xét OEK và CDO có OEC^=CDO^(= 90o), OKE^=COD^ (cùng phụ với EOK^). Do đó OEK  CDO EKOD=OECD hay EKr=rCD

Tương tự cũng có HEr=rBD. Do vậy EKHE=BDCDEKEK+HE=BDBD+CD hay EKHK=BDBC(1)

+ Trong ABM có HE // BM, áp dụng hệ quả của định lý Ta-lét trong tam giác ta có: HEBM=AEAM. Tương tự có EKCM=AEAM

Do đó: HEBM=EKCMEKCM=EK+HECM+BM hay EKCM=HKBCEKHK=CMBC (2)

Từ (1) và (2) cho ta BD = CM


Câu 12:

Cho tam giác ABC. Một đường tròn tâm O nội tiếp tam giác ABC và tiếp xúc với BC tại D. Đường tròn tâm I là đường tròn bàng tiếp trong góc A của tam giác ABC và tiếp xúc với BC tại F. Vẽ đường kính DE của đường tròn (O). Chọn đáp án đúng nhất

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đề ra có A, O, I thẳng hàng (vì O, I cùng nằm trên tia phân giác góc A)

+ Gọi M, N là tiếp điển của (O); (I) với AB, ta có OM // IN nên AOAI=OMIN (hệ quả của định lý Ta-lét)

Mà OM = OE, IN – IF nên ta có AOAI=OEIF

Mặt khác ED  BC, IF  BC OD // IF AOE^=AIF^

+ Xét OAE và IAF có AOAI=OEIF; AOE^=AIF^ do đó OAE  IAF

OAE^=IAF^

Vậy A, E, F thẳng hàng


Câu 13:

Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với BC, AB, AC lần lượt ở D, E, F. Đường thẳng qua E song song với BC cắt AD, DF lần lượt ở M, N. Khi đó M là trung điểm của đoạn thẳng

Xem đáp án

Đáp án A

+ Vì đường tròn (I) tiếp xúc với các cạnh tại D, E, F nên suy ra AE = AF, BE = BD, CD = CF

+ Dựng AK // BD (K  DF) ta có: MNAK=MDDA, EMBD=AMAD

Ta cần chứng minh: MDDA.AK=AMADMDAM=BDAK

Nhưng AK = AF = AE, BD = BE nên ta cần chứng minh MDAM=BEAE(điều này là hiển nhiên theo định lý Ta-lét)


Câu 14:

Cho tam giác nhọn ABC. Gọi O là trung điểm của BC. Dựng đường tròn tâm O đường kính BC. Vẽ đường cao AD của tam giác ABC và các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (O) (M, N là các tiếp điểm). Gọi E là giao điểm của MN với AD. Chọn câu đúng

Xem đáp án

Đáp án B

AM, AN là các tiếp tuyến của đường tròn (O), gọi H là giao điểm của AO và MN

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: AM = AN; OM = ON nên AO là đường trung trực của đoạn MN

Suy ra AO  MN

Ta có tam giác AHE đồng dạng với tam giác ADO (vì AHE^=ADO^ = 90o; DAO^ chung) nên AE. AD = AH. AO (1)

Cũng theo hệ thức lượng trong tam giác vuông AMO ta có: AH. AO = AM2. (2)

Từ (1) và (2) suy ra AE. AD = AM2


Câu 15:

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O; R), AH là đường cao (H  BC). Chọn câu đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Vẽ đường kính AD của đường tròn (O), suy ra ACD^ = 90o (vì tam giác ACD có ba đỉnh thuộc đường tròn và AD là đường kính)

Xét HBA và CDA có: AHB^=ACD^ (= 90o); HBA^=CDA^ (góc nội tiếp cùng chắn)

Do đó HBA  CDAAHAC=ABAD AB. AC = AD. AH

Mà AD = 2R, do đó AB. AC = 2R. AH

 


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương