361 lượt thi
15 câu hỏi
30 phút
Câu 1:
Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) cắt nhau tại A và B. Vẽ cát tuyến CAD vuông góc với AB (C∈(O), D∈(O’)). Tia CB cắt (O’) tại E, tia DB cắt (O) tại F. Khi đó
A. CAF^>DAE^
B. CAF^<DAE^
C. CAF^=DAE^
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 2:
Cho đường tròn (O;R) và một điểm M bên trong đường tròn đó. Qua M kẻ hai dây cung AB và CD vuông góc với nhau (C thuộc cung nhỏ AB). Vẽ đường kính DE. Khi đó tứ giác ABEC là:
A. Hình bình hành
B. Hình thang
C. Hình thang cân
D. Hình thoi
Câu 3:
Qua điểm A nằm ngoài đường tròn (O) kẻ hai cát tuyến ABC và ADE với đường tròn đó (B nằm giữa A và C, D nằm giữa A và E). Kẻ dây BF//DE. Khi đó kết luận đúng là:
A. AC. AE = DC. DF
B. AC. DF = DC. AE
C. AE. CE = DF. CF
D. AC. CE = DC. CF
Câu 4:
Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn tâm O. Trên (O) lấy điểm D thuộc cung AC. Gọi E = AC∩BD, F = AD∩BC. Khi đó mệnh đề đúng là:
A. AFB^>ABD^
B. AFB^<ABD^
C. AFB^=2ABD^
D. AFB^=ABD^
Câu 5:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi P, Q, R lần lượt là giao điểm của các tia phân giác trong góc A, B, C với đường tròn. Giả sử rằng S = AP∩RQ. Khi đó:
A. ASQ^=30°
B. ASQ^=45°
C. ASQ^=60°
D. ASQ^=90°
Câu 6:
Cho tam giác nhọn ABC (AB > BC) nội tiếp đường tròn (O). D là điểm chính giữa cung AC. Giả sử E=AB∩CD,F=AD∩BC. Khi đó:
A. AED^=CFD^
B. AED^>CFD^
C. AED^<CFD^
D. Không có đáp án đúng
Câu 7:
Cho hình vẽ, biết số đo cung BmD là 120o. Khi đó:
A. OAB^=75°
B. OAB^=60°
C. OAB^=45°
D. OAB^=30°
Câu 8:
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với (O) tại A và B. Qua A vẽ đường thẳng song song với MB cắt đường tròn tại C
Nối C với M cắt đường tròn (O) tại D. Nối A với D cắt MB tại E. Chọn câu đúng
A. ME = 2EB
B. 2ME = EB
C. ME = EB
D. 3ME = 2EB
Câu 9:
Cho điểm C thuộc nửa đường tròn (O) đường kính AB. Từ điểm D thuộc đoạn AO kẻ đường thẳng vuông góc với AO cắt AC và BC lần lượt tại E và F. Tiếp tuyến tại C với nửa đường tròn cắt EF tại M và cắt AB tại N. Khi đó:
A. ME = MF
B. 2ME = MF
C. ME = 2MF
D. 2ME = 3MF
Câu 10:
Cho đường tròn (O; R) và dây cung BC = R. Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B, C cắt nhau tại A. Gọi M là giao điểm của AO và BC. Khi đó tam giác AMB là:
A. Tam giác vuông có một góc 30o
B. Tam giác vuông có một góc 60o
C. Tam giác vuông có cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền
D. Các đáp án trên đều đúng
Câu 11:
Tia phân giác góc BAD^ của hình bình hành ABCD cắt các đường thẳng BC và DC lần lượt tại hai điểm M và N. Dựng ra phía ngoài hình bình hành ABCD tam giác MCO cân tại O với MOC^=BAD^. Khi đó:
A. B, O, C, D thuộc cùng một đường tròn
B. B, O, C, D không thuộc cùng một đường tròn
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 12:
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE, CF (D BC, E∈AC, F∈AB) cắt nhau tại H. Khi đó ta có:
A. BH. BE = BC. BD
B. CH. CF = CD. CB
Câu 13:
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R. Đường thẳng qua O và vuông góc AB cắt cung AB tại C. Gọi E là trung điểm BC. AE cắt nửa đường tròn O tại F. Đường thẳng qua C và vuông góc AF tại G cắt AB tại H. Khi đó góc OGH^ có số đo là:
A. 45°
B. 60°
C. 90°
D. 120°
Câu 14:
Cho hình vuông ABCD có cạnh 2R.
Diện tích S phần màu xanh trong hình vuông ABCD là:
A. S=4R2−πR2
B. S=πR2−R2
C. S=4R2+πR2
D. S=4πR2
Câu 15:
Cho A là điểm cố định trên đường tròn (O;R). Gọi AB và AC là hai dây cung thay đổi trên đường tròn (O) thỏa mãn AB.AC= R3. Khi đó vị trí của B, C trên (O) để diện tích ∆ABC lớn nhất là:
A. ∆ABC cân
B. ∆ABC đều
C. ∆ABC vuông cân
D. ∆ABC vuông