Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 2)

  • 3272 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Số p trong M và X lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : A

A là M2X :

2.(2pM + nM) + (2pX + nX) = 140(1)

Số hạt mang điện trong M+ = 2pM – 1

Số hạt mang điện trong X2- = 2pX + 2

=> 2pM – 1 = (2pX + 2) + 19

=> pM – pX = 11(2)

Trong M : pM + 1 = nM(3)

Trong X : pX = nX (4)

Giải hệ (1,2,3,4)  ta được :

pM = 19 và pX = 8


Câu 3:

X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : B

X + Z vừa có khí vừa tạo kết tủa => chỉ có A và B thỏa mãn

Vì A,B,C là các dung dịch muối

=> muối phản tan trong nước => Loại A


Câu 4:

Cho sơ đồ phản ứng:

Este X (C4HnO2) to+NaOH Yto+đdAgNO3/NH3 Z to+NaOHC2H3O2Na

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là

Xem đáp án

Đáp án : D

Chất C2H3O2Na là CH3COONa

Sơ đồ thỏa mãn :

CH3COOCH=CH2 -> CH3CHO -> CH3COONH4 -> CH3COONa


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

Hỗn hợp khí gồm : H2 và CO2 có : n = 0,4 mol và M = 33,5g

=> mhh = 13,4g

Vì phản ứng vừa đủ => muối sau phản ứng chỉ có Na2SO4

nNa2SO4=nH2SO4=1,2 mol

=> mdd sau = 331,2g

mddH2SO4=294 g

Bảo toàn khối lượng :

m+mddH2SO4=mddsau+mkhí

=> m = 50,6g


Câu 6:

Cho sơ đồ phản ứng:

C4H10O-H2O X Br2ddY+NaOH, to ZCuO, to 2-hiđroxi-2-metyl propanal

X là:

Xem đáp án

Đáp án : A

2–hiđroxi–2–metyl propanal

=> C – C(OH)(CH3) – CHO

=> Z là C – C(OH)(CH3) – CH2OH

=> Y là C – C(Br)(CH3) – CH2Br

=> X là : (CH3)2C=CH2 ( isobutilen)


Câu 8:

Có các hóa chất: K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4, KClO3. Những hóa chất được sử dụng để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 10:

Đun nóng hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 và H2 có Ni xúc tác thu được 0,224 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 8,35. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án : C

MY = 16,7 => chứng tỏ H2

Y gồm C3H8 và H2 ; nY = 0,01 mol

nC3H8=0,0035nH2=0,0065 mol

nCaOH2=0,006 molnH2=0,012 mol

Đốt cháy X thì tạo sản phẩm với lượng giống như đốt cháy Y

nCO2=3nC3H8=0,0105 mol

nH2O=0,0205 mol

nCaCO3=nOH-nCO2=0,0015 mol

mCaCO3-mCO2+mH2O=-0,681g

=> m dung dịch tăng 0,681g


Câu 11:

Cho sơ đồ chuyển hoá :

C6H5-C≡CH+HCl X+HClY+2NaOH Z

Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Công thức của Z là

Xem đáp án

Đáp án : C

C6H5–CCH -> C6H5–C(Cl)=CH2 -> C6H5–C(Cl2)-CH3 -> C6H5COCH3.


Câu 12:

Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án : D

Na + H2O -> NaOH + 12 H2

NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 32H2

Vì nNa > nAl => chất rắn chỉ còn Fe

nFe=nH2sau=0,25V22,4(mol)

nH2=12nNa+32nAl=V22,4

Mà nAl : nNa  = 4 : 5

=> nAl = 8V/(17.22,4) ; nNa = 10V/(17.22,4)

=> %mFe = 34,80%


Câu 13:

Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al3+; 0,06 mol SO42- ; 0,03 mol Cl-. Phải hòa tan vào nước những muối nào, bao nhiêu mol ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Bảo toàn nguyên tố với AlCl3 và Al2(SO4)3


Câu 14:

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là

Xem đáp án

Đáp án : C

X không phản ứng với na và NaOH

-> không có OH và COO

Có phản ứng tráng bạc => có nhóm CHO

Công thức thỏa mãn :

OHC – C – C – CHO ; OHC – C(CH3) – CHO

C – CO – C – CHO ; C – C – CO – CHO

C = C – O – C – CHO ; C – O – C = C – CHO


Câu 15:

Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có mặt xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất trong bình lúc đó là p; hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức

Xem đáp án

Đáp án : A

Hỗn hợp đầu có : V = nhh đầu RT/Pđ

   2SO2           +       O2        2SO3

Bđ  2,5a                    1,3a

Pứ 2,5ah                   1,25ah    2,5ah

Sau2,5a(1-h)            a(1,3 – 1,25h)       2,5ah

Sau phản ứng : nhh sau = 3,8 – 1,25ah

=> p = nhh sau . RT/V = nhh sau .Pđ/nđ = p = 2.1-1,25h3,8


Câu 16:

Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 51,42 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là

Xem đáp án

Đáp án : C

nAg+(X) < 0,45 mol

=> mAg tạo ra < 48,6g < 51,42g

=> Chứng tỏ Fe dư => chỉ tạo muối Fe2+

Điện phân :

Catot : Ag+ + 1e -> Ag

(mol)    x   ->  x

Anot : 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e

(mol)                    x   <-         x

X + Fe :

3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

Fe      +      2Ag+     ->      Fe2+    + 2Ag

(0,225 – 0,5x) <- (0,45 – x)

=> mrắn sau = mFe dư + mAg

= [ 33,6 – 56.(0,225 – 0,125x)] + 108.(0,45 – x) = 51,42

=> x = 0,18 mol

Có ne = It/F => t = 1,80 h


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y . Hòa Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Thành phần của chất rắn F gồm

Xem đáp án

Đáp án : D

Al2O3 và MgO không bị khử bởi CO

Y : Al2O3 ; MgO ; Fe ; Cu

Y + NaOH : chỉ có Al2O3 phản ứng

G + Cu(NO3)2 : chỉ có Fe phản ứng

=> F gồm : MgO ; Cu


Câu 22:

Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

X có 4N , Y có 7O nên X là tetra peptit, Y là hexa peptit

nên X có dạng: (Ala)a(Gly)(4-a) và Y có dạng: (Ala)b(Gly)(6-b)

Đặt nX = x mol ; nY = y mol ta có hệ pt:

x + y = 0,14 ; ax + by = 0,4 ; (4 - a)x + (6 - b)y = 0,28

giải ra x = 0,08 ; y = 0,06 . thay vào phương trình

ax + by = 0,4 rút ra được 4a + 3b = 20

vì a ≤ 4 ; b ≤  6 nên chỉ có cặp a = 2; b = 4 là thỏa mãn

do đó X có 2 Ala và 2 Gly  ; Y có 4 Ala và 2 Gly

Không mất tính tổng quát giả sử

X là : AlaAlaGlyGly ; Y là AlaAlaAlaAlaGlyGly

X viết gọn được là C10H18O5N4 ; Y là C16H28O7N6

nX/nY = 0,08/0,06 = 4/3

Đặt nX = 4a; nY = 3a. Viết pt:

C10H18O5N4 ---> 10CO2 + 9H2O

4a ---> 40a --> 36a

C16H28O7N6 --> 16CO2 + 14H2O

3a ---> 48a ---> 42a

=> 88a.44 + 78a.18 = 63,312 => a = 0,012 mol

=> m = 0,048.274 + 0,036.416 = 28,128 g


Câu 24:

Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % về khối lượng của X trong A là

Xem đáp án

Đáp án : A

Bảo toàn khối lượng  m + 56.0,4 = (m - 12,6) + (m + 6,68)

=> m = 28,32 M andehit =  52,4

 => 2 andehit CH3-CHO và C2H5-CHO m andehit = m - 12,6  = 15,72

=> mol andehit = mol muối = mol este =  15,73/52,4 = 0,3

Gọi a và b lần lượt là số mol của 2 andehit đồng đẳng kế tiếp

a + b = 0,3 44a + 58b = 15,72

=> a = 0,12 và b = 0,18 mol KOH dư = 0,1

m R-COOK = m + 6,68 – 56.0,1 = 29,4

M muối = R + 83 = 98

=> R = 15 gốc CH3- X là CH3-COO-CH=CH2 0,12 mol

=> mX = 86.0,12 = 10,32 => %mA = 36,44%


Câu 26:

Cho 53,75 gam hỗn hợp X gồm kim loại Sn, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 25,20 lít khí Cl2 (đktc). Mặt khác khi cho 0,40 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl nóng, dư thư được 9,92 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại Al trong 0,40 mol hỗn hợp X có giá trị gần với

Xem đáp án

Đáp án : A

Trong 53,75g X có x mol Sn ; y mol Fe ; z mol Al

=> t(119x + 56y + 27z) = 53,75g

X + Cl2 -> SnCl4 ; FeCl3 ; AlCl3

t4x+3y+3z=2nCl2=2,25 mol

(Trong 0,4 mol lượng chất gấp t lần)

=> 9(119x + 56y + 27z) = 215(4x + 3y + 3z)

=> 211x – 141y – 402z = 0(1)

=> x + y + z = 0,4 mol(2)

nH2 = x + y + 1,5z = 31/70 (mol) (3)

Từ (1,2,3) => z = 0,0857 mol

=> mAl = 2,314g


Câu 27:

Trong các chuỗi phản ứng hóa học sau, chuỗi nào có phản ứng hóa học không thể thực hiện được?

Xem đáp án

Đáp án : D

Không có phản ứng : PbS -> H2S


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO3 trong X là

Xem đáp án

Đáp án : C

KClO3 -----------> KCl + 3/2O2 (1)

Ca(ClO2)2 ---------> CaCl2 + 2O2

Ca(ClO3)2 ----------> CaCl2 + 3O2

CaCl2 -----------> CaCl2

KCl ---------------> KCl  chất rắn B là KCl và CaCl2

ta có nO2=0,78 mol

bảo toàn khối lượng ta có

mA = mB + mO2 => mB = 58,72 g

CaCl2 + K2CO3 -----------> CaCO3 + 2KCl

0,18____0,18__________________0,36

xét hỗn hợp B ta có

mKCl=mB-mCaCl2=38,74 g

vậy khối lượng KCl ở D là  mKCl = 38,74 + 0,36.74,5 = 65,56

khối lượng KCl tại A = 3 /22.(Lượng KCl trong dung dịch D )

m KCl tại A = 8,94g 

vậy khối lượng KCl tại phản ứng 1 là  38,74 – 8,94 = 29,8 g

theo phản ứng 1 thì mKClO3=49g

=>% = 58,55 %

 


Câu 31:

Trong các nguyên tử và ion : Ne, Na, Mg, Al, Al3+, Mg2+, Na+ , O2–, F, hạt có bán kính lớn nhất và hạt có bán kính nhỏ nhất là

Xem đáp án

Đáp án : B

Các nguyên tử ion có số lớp e nhiều hơn thì bán kính lớn hơn

Các nguyên tử ion có cùng số lớp e

cùng số e thì nguyên tử ion nào có điện tích âm sẽ có bán kính lớn hơn và ngược lại


Câu 34:

Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án : B

mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g

mO2=0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g

nO2=0,415 mol

Bảo toàn O :

nH2O+2nCO2=1,06 mol

mH2O+mCO2=22,04 g

nCO2=0,347; nH2O=0,32 mol

Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3

=> Y là HCOOH và Z là CH3COOH

nX=nCO2-nH2O=0,05 mol

=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol

0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol

Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)

Nếu X có 4C trở lên

=> nCO2(Y,Z)< 0,4 mol(không thỏa mãn)

=> X là C2H3COOH

Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH= y mol

=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3

Và x + y = 0,41 mol

=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol

=> mZ = 2,4g


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm axit. Công thức của 2 chất trong X là

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 36:

Hai chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH loãng?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 38:

Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là

Xem đáp án

Đáp án : C

C6H5CH2NH2 ; C6H5NHCH3

o,m,p-CH3-C6H4NH2


Câu 39:

Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

C6H12O6 -> 2CO2

nCO2= 2nglucozo.H% = m/120 (mol)

=> mdd sau = (1050 + 11m/30) (g)

Vì sau phản ứng có 2 muối :

nNa2CO3=nNaOH-nCO2=2-m120(mol)

Và nNaHCO3=m60-2(mol)

=> mNa2CO3+mNaHCO3=%mmuối .  mdd sau

=> 106.(2 – m/120) + 84.(m/60 – 2) = 12,276%.(1050 + 11m/30)

=> m = 180g


Câu 42:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80%N2 và 20%O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,50C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là

Xem đáp án

Đáp án : B

CH2 =CH-CH=CH2 + CH2=CH-CN

-> Cao su buna-N

Do đó ta dùng phương pháp quy đổi cao su buna –N

hành CH2 =CH-CH=CH2 (C4H6) và CH2=CH-CN (C3H3N).

Vậy đốt Cao su buna-N coi như đốt C4H6

C3H3NC4H+ 5,5O2 --------> 4CO2 + 3H2O

a mol - -> 5,5a ------------- > 4a -- > 3a

2C3H3N + 7,5O2 ------> 6CO2 + 3H2O + N2

b mol --->3,75b -------- > 3b ------ > 1,5b --- > 0,5b

Coi n không khí = 1 mol

=> nO2= 0,2 mol ; nN2 =0,8 mol

Vì ở nhiệt độ 136,50C nên H2O cũng ở thể khí ( hơi )

Vậy :Tổng số mol CO2 = 4a + 3b) mol

Tổng số mol H2O = 3a + 1,5b) mol

Tổng số mol N2 = 0,5b + 0,8) mol

=> Tổng số mol khí sau phản ứng = (7a +5b +0,8) mol

Trong cùng điều kiện % về thể tích cũng là % về số mol

Ta có hệ:

%VCO2= (4a + 3b) : (7a + 5b + 0,8) = 0,1441

=> a = 0,018, b = 0,027

=> a : b = 0,018 : 0,027 = 2/3

Tỉ lệ số mol C4H6 và C3H3N

cũng chính là tỉ lệ mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin


Câu 43:

Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X; khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được a mol CO2b mol H2O. Giá trị của a, b lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : A

Vkhí anken bị hấp thụ = 40%VX

C4H10 -> anken + ankan

=> Butan dư => Vbutan = 20%VX

nanken = nBr2  = 0,16 mol

nC4H10bđ=0,24 mol

manken = mCH2 = 5,6g

=> nCH2 = 0,4 mol

Bảo toàn C :

4nC4H10nCH2 = nC(ankan) = nCO2 = 0,56 mol


Câu 47:

Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH  chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 16,5 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là

Xem đáp án

Đáp án : D

nCO2=0,14 mol;nH2O=0,17 mol

Vì các chất đều no

nC2H5OHnH2O-nCO2 = 0,03 mol

=> naxit + andehit = 0,03 mol

Bảo toàn C :

3naxit + 2nandehit = nCO2 – 2nancol = 0,08 mol

=>naxit = 0,02 ; nandehit = 0,01 mol

=> m = 3,3g

Vậy trong 16,5g X có  nandehit = 0,01.5 = 0,05 mol

=> nAg = 2nandehit = 0,1 mol

=> p = 10,8g


Câu 49:

Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

nZn  = 0,06 mol

=> Zn dư , dung dịch muối Y chỉ có Zn(NO3)2 với số mol là 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng :

mZn + mYmZnNO32+ mrắn => my = 9,8g

Và : mCu + mAgNO3 = mX + mY

=> mCu = m = 3,2g


Câu 50:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : C

nCO2 = 0,1mol

nH2O=0,12mol

=> nX = 0,02mol => nY = 0,02mol

=> 0,02n + 0,02m = 0,1 => n + m = 5

Vì Y đa chức không no chứa 1 liên kết C = C

=> n = 1 ; m = 4

=> Y: C4H6(OH)2

=> nO = 0,2 + 0,12 – 0,02 – 0,04 = 0,26

=> V = 0,13.22,4 = 2,912 lít


Bắt đầu thi ngay