Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 16)
-
3150 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là?
Chọn đáp án A.
Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là Ag
Câu 3:
Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng
Chọn đáp án B.
CH3COOCH=CH2 không thể điều chế được từ axit cacboxylic và ancol tương ứng
do ancol CH2=CHOH rất kém bền (chuyển ngay thành CH3CHO).
Câu 4:
Loại tơ không phải tơ tổng hợp là
Chọn đáp án D.
Chỉ có tơ axetat không phải tơ tổng hợp, nó là tơ nhân tạo.
Câu 5:
Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án D.
Có
Câu 6:
Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là
Chọn đáp án A.
=> mkết tủa g
=> mkết tủa
=> mkết tủa
=> mkết tủa
Vậy trường hợp A thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.
Câu 7:
Điều nào sau đây là sai khi nói về glucozơ và fructozơ?
Chọn đáp án A.
A sai. Fructozơ không làm mất màu nước Br2.
B đúng.
C đúng. Phương trình phản ứng chung của hai chất là:
D đúng. Phương trình phản ứng chung của hai chất là:
Câu 8:
Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
Chọn đáp án C.
Muối dễ bị nhiệt phân là: NaHCO3, AgNO3, Ba(NO3)2.
Phương trình phản ứng:
Câu 9:
Axit panmitic có công thức là
Chọn đáp án B.
Axit panmitic có công thức là C15H31COOH.
Câu 10:
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
Chọn đáp án B
Câu 11:
Chất nào sau đây không dùng để làm mểm nước cứng tạm thời?
Chọn đáp án D.
Nước cứng tạm thời có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+, .
Không thể dùng HCl để làm mềm nước cứng tạm thời do không làm kết tủa được các cation có trong nước
Câu 12:
Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là.
Chọn đáp án A.
Các amin bậc 3 có CTPT C5H13N là:
(CH3)2NCH2CH2CH3
(CH3)2NCH(CH2)2
(CH3CH2)2NCH3
Câu 13:
Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?
Chọn đáp án A
Có
Câu 14:
Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp
Chọn đáp án A.
Chất không thể tham gia phản ứng trùng hợp: axit e-aminocaproic
Câu 15:
Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau
Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là?
Chọn đáp án B.
Một chất dẫn điện được khi tan trong nước phân ly thành các ion âm và ion dương.
Số ion càng nhiều thì khả năng dẫn điện càng tốt, cũng như chất phân ly mạnh dẫn điện tốt hơn chất phân ly kém.
ü Các chất dẫn điện tốt là: HCl, NH4Cl, Na2CO3 (đây là những chất điện ly mạnh).
ü Các chất dẫn điện kém là: NH3, CH3COOH.
· Trong các chất dẫn điện tốt, HCl là axit mạnh nên dung dịch có pH thấp nhất => D là HCl.
Na2CO3 là muối của kim loại mạnh, axit yếu nên dung dịch có tính bazơ, pH > 7
=> B là Na2CO3.
Còn lại chất A dẫn điện tốt là NH4Cl.
· Trong các chất dẫn điện kém, NH3 có tính bazơ (pH > 7), CH3COOH có tính axit (pH < 7)
=> E là NH3, C là CH3COOH
Câu 16:
Lấy m gam metylfomat (dư) thủy phân trong dung dịch chứa NaOH thu được 0,32 gam ancol. Giá trị của m là:
Chọn đáp án B.
Có
Câu 17:
Dùng KOH rắn có thể làm khô các chất nào dưới đây?
Chọn đáp án D.
Một chất được chọn để làm khô phải thỏa mãn các yêu cầu: có khả năng hút ẩm, không phản ứng với chất cần làm khô, có thể dễ dàng tách ra khỏi chất cần làm khô.
=> KOH rắn có thể làm khô (CH3)3N, NH3. Các khí còn lại đều phản ứng với KOH
Câu 18:
Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy ?
Chọn đáp án B.
Catot: Mg2+ + 2e → Mg
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
Catot xảy ra quá trình khử ion Mg2+
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
Chọn đáp án C.
=> Độ bội liên kết của chất béo:
12,32 g triglixerit tương ứng với 0,014 mol
24,64g triglixerit tương ứng với 0,028 mol
mol
Câu 20:
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và VH2 = 4,48 lít. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Chọn đáp án A
Có , mol
Đặt CTTQ của ankan là CnH2n+2
CTTQ của ankin là CnH2n-2.
Khí Z thu được có tỉ khối đối với CO2 bằng
Ankan là C3H8, ankin là C3H4.
Câu 21:
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
Chọn đáp án A.
Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân
Câu 22:
Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
Chọn đáp án C.
Chỉ có khối lượng riêng của kim loại không do các electron tự do quyết định mà phụ thuộc và mạng lưới tinh thể và bán kính của kim loại
Câu 23:
Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Chọn đáp án C.
Có
Ca2+ phản ứng hết
Câu 24:
Cho dãy các chất: CH4; C2H2; C2H4; C2H5OH; CH2=CH-COOH; C6H5NH2 (anilin); C6H5OH (phenol); C6H6 (benzen); CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
Chọn đáp án B.
Các chất trong dãy phản ứng được với nước brom là:
C2H2; C2H4; CH2=CH-COOH; C6H5NH2 (anilin); C6H5OH (phenol); CH3CHO.
Phương trình phản ứng:
Câu 25:
Sục 0,02 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol FeBr2 thu được dung dịch A. cho AgNO3 dư vào A thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Chọn đáp án A.
Câu 26:
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:
Chọn đáp án A.
Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm chứng minh khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.
Đặt mẩu P trắng ở xa nguồn nhiệt hơn mẩu P đỏ nhưng mẩu P trắng lại bốc cháy trước (có khói)
Chứng tỏ P trắng có thể bốc cháy ở nhiệt độ thấp hơn P đỏ và bốc cháy nhanh hơn.
Câu 27:
Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là:
Chọn đáp án C.
Phương trình điện phân:
Catot: Fe3+ + e → Fe2+
Cu2+ + 2e → Cu
Fe2+ + 2e → Fe
Anot:
Điện phân hết Fe3+ cần thời gian:
Điện phân hết Cu2+ cần thời gian:
=> Thời gian điện phân Fe2+:
=>
Câu 28:
Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
Chọn đáp án D.
X: AgNO3 Y: Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
Chọn đáp án B.
Phần chất tan gồm Na+, K+, Ca2+, , OH-
Câu 30:
Câu nào sau đây không đúng ?
Chọn đáp án A.
A sai. Thủy phân protein phức tạp ngoài các amino axit thu được thì còn có axit nucleic, lipit, cacbohidrat
B đúng.
C đúng. Các amino axit trong nước tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, dễ tan trong nước.
D đúng. Protein có cấu trúc cầu tan trong nước tạo dung dịch keo
Câu 31:
Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đổ thị sau:
Giá trị của a là
Chọn đáp án A.
Khi , kết tủa bắt đầu xuất hiện
· Quy đổi hỗn hợp ban đầu tương đương với hỗn hợp gồm Ba (x mol), Al (y mol), O (z mol)
Khi mol, kết tủa tan một phần
Câu 32:
Hiện tượng nào dưới đây không đúng thực tế ?
Chọn đáp án B.
A đúng. Nhóm -C6H4OH của một số gốc amino axit trong protein đã phản ứng với HNO3 cho hợp chất mang nhóm NO2 có màu vàng, đồng thời protein bị đông tụ bởi HNO3 thành kết tủa
B sai. Lòng trắng trứng bản chất là protein tham gia phản ứng màu biure với CuSO4 trong NaOH tạo phức màu tím.
C đúng. Protein bị đông tụ bởi nhiệt.
D đúng.
Câu 33:
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được đung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Chọn đáp án B.
Dung dịch X gồm BaCl2, Ba(OH)2, phản ứng được với: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3
Câu 34:
Hỗn hợp E chứa 2 amin no mạch hở, một amin no, hai chức, mạch hờ và hai anken mạch hở. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trên cần vừa đủ 0,67 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,08 mol N2. Biết trong m gam E số mol amin hai chức là 0,04 mol. Giá trị của m là:
Chọn đáp án D.
Đặt CTTQ amin 2 chức là CnH2n+4N2 : mol
=> Đốt cháy 2 amin no mạch hở tạo ra số mol N2 là: 0,04 mol
· Nếu 2 amin còn lại đươn chức (0,08 mol)
Đốt cháy 2 amin đơn chức được:
mol
Đốt cháy amin 2 chức được:
mol
Đốt cháy E được:
mol
· =1,34 mol
Chọn được đáp án D, không cần xét các trường hợp khác.
Câu 35:
Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
Phức chất có màu xanh + .
Phát biểu nào sau đây sai:
Chọn đáp án D.
X2: HOCH2CH(OH)CH3
X1: HCOONa
X3: CH3COCHO
A đúng. X là este 2 chức, có chức -CHO nên có khả năng làm mất màu nước brom.
B đúng.
C đúng.
D sai. X3 là hợp chất tạp chức
Câu 36:
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 1,165 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng NaOH thu được hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thu được 11,66 gam Na2CO3 thu được 0,31 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol thu được thì cần vừa đủ 0,785 mol O2 thu được 0,71 mol H2O. Giá trị m là?
Chọn đáp án B.
Đốt muối cần số mol O2 = 0,38 mol
· Có
·
=
= 20,26 g
Câu 37:
Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là :
Chọn đáp án D.
Quy đổi X tương ứng với hỗn hợp kim loại và O.
·
=
· Đặt
Câu 38:
Hỗn hợp E chứa hai este đồng phân, đơn chức và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn a mol E thu được 8a mol CO2 và 4a mol H2O. Mặt khác, thủy phân hết 3,4 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol KOH, thu được dung dịch X chứa 3 chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán như sau:
(a). Công thức phân tử của E là C8H8O2.
(b). Khối lượng muối có trong X là 5,37 gam.
(c). Tổn tại 6 (cặp este trong E) thỏa mãn bài toán.
(d). Khối lượng muối của axit cacboxilic (RCOOK) trong X là 2,24 gam.
Tổng số phát biểu chính xác là:
Chọn đáp án A.
CTPT của E là C8H8O2 => (a) đúng.
· 0,025 mol E + vừa đủ 0,04 mol KOH → 3 chất hữu cơ
=> E có chứa 1 este của phenol
· Các CTCT thỏa mãn:
Este của phenol: CH3COOC6H5, HCOOC6H4CH3 (o, p, m)
Este của ancol: HCOOCH2C6H5
=> Có 3 este thỏa mãn: HCOOCH2C6H5 và HCOOC6H4CH3 (o, p, m) => (c) sai.
· Đặt số mol este của phenol là a, số mol este của ancol là b
(b) sai
· (d) sai.
Câu 39:
Hỗn E chứa Gly, Ala và Val. Thực hiện phản ứng trùng ngưng hóa m gam hỗn E thu được hỗn hợp T chứa nước và 39,54 gam hỗn hợp 3 peptit. Đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên thu được 0,24 mol N2, x mol CO2 và (x - 0,17) mol H2O. Giá trị của (m + 44x) gần nhất với:
Chọn đáp án C.
Quy đổi peptit
· Có
· Số liên kết peptit trung bình
Gần nhất với giá trị 123,5
Câu 40:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (dktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:
Chọn đáp án D.
Có
Đặt số mol của Cu và Mg lần lượt là a, b.
Suy ra