Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 4)

  • 3285 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 3 chất X,Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì  thấy: Chất X thấy xuất hiện màu  tím, chất Y thì Cu(OH)2  tan và có màu xanh nhạt, chất Z  thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :

Xem đáp án

Đáp án : B

X xuất hiện màu tím => phản ứng màu biure

=> Protein

Y có màu xanh nhạt => axit hòa tan tạo muối Cu2+

Z tan kết tủa có màu xanh thẫm

=> phức đồng => có nhiều nhóm OH kề nhau


Câu 3:

Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Các kim loại kiềm : Li ; Na ; K ; Rb


Câu 6:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và khí Z (chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

Đáp án : A

X + NaOH => muối vô cơ Y và hí Z làm xanh quì ẩm

=> Y là amin => X có thể là muối của amin

=> X là (CH3NH3)2SO4 => Z là CH3NH2

=> MZ = 31g


Câu 7:

Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong:

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 8:

Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi ?

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 10:

Chất có tính lưỡng tính là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Chất lưỡng tính vừa có khả năng phản ứng với axit và bazo


Câu 12:

Trong số các chất cho dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án : D

Xét các chất có khối lượng mol tương đương thì chất có khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử mạnh hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn

( axit > ancol > andehit > ete )


Câu 15:

Ở nhiệt độ cao, khí khử được oxit nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : D

Các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa kim loại thì có thể bị khử bởi H2


Câu 16:

Có các lọ đựng 4 chất khí : CO2 ; Cl2­ ; NH3; H2S ; đều có lẫn hơi nước. Dùng NaOH khan có thể  làm khô các khí sau:

Xem đáp án

Đáp án : C

Nguyên tắc làm khô là không để cho chất làm khô phản ứng với chất cần được làm khô


Câu 17:

Cho hình vẽ :

Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là:

Xem đáp án

Đáp án : A

SO2+ Br2 + 2H2O -> H2SO4 + 2HBr


Câu 18:

Điều chế natri kim loại bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 19:

Axit axetic (CH3COOH) và este etyl axetat (CH3COOC2H5) đều phản ứng đư­ợc với

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 21:

Cho 100 ml dung dịch α- amino axit nồng độ 1M  tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6% thu được 11,9 gam muối . Công thức của X là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Xét 4 đáp án đều là amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

=> Muối gồm H2NRCOO- : 0,1 mol

và 0,05 mol Na+ ; 0,05 mol K+

=> mmuối = 0,1.(R + 60) + 0,05.23 + 0,05.39 = 11,9

=> R = 28 (C2H4)

Vì là a-amino axit nên nhóm NH2 và COOH gắn cùng 1 C


Câu 22:

Trong phản ứng: Al  + HNO3 (loãng à Al(NO3)3 + N2O  + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Số phân tử bị khử chính bằng số phân tử N2O

8Al + 30HNO3 à 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O


Câu 23:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 24:

Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?

Xem đáp án

Đáp án : C

NH4+ <-> NH3 + H+


Câu 26:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi màu?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 27:

Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : B

Khi cho Cu vào thì xuất hiện ăn mòn điện hóa

( 2 điện cực khác bản chất là Fe và Cu)

=> e chuyển về phía cực (+) là Cu

=> Lượng H+ sẽ chuyển sang bên Cu để thực hiện quá trình 2H+ -> H2

=> có nhiều H2 được tạo ra hơn


Câu 29:

Chất nào sau đây không phải axit béo?

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 30:

Hòa tan hết 20,608 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc) . Cô cạn dung dịch A thu  được 70,0672 gam muối khan . M là

Xem đáp án

Đáp án : D

Giả sử kim loại M có hóa trị x

=> muối có dạng M2(SO4)x

=> mSO4pư = mmuối – mKL = 49,4592g

=> nSO4pư  = 0,5152 mol

=> M = 20x (g)

Nếu x = 2 => M = 40g => Ca


Câu 31:

Cho dãy các ion kim loại : K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Dựa vào dãy điện hóa kim loại

từ trái sang phải thì tính khử của dạng khử giảm dần

nhưng tính oxi hóa của dạng oxi hóa lại tăng dần


Câu 32:

Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án : D

Mg + 2Fe3+ -> Mg2+ + 2Fe2+

0,4                 0,8 mol

Mg + Cu2+ -> Mg2+ + Cu

0,05          0,05 mol

Mg + Fe2+ -> Mg2+ + Fe

x                x

(Giả sử có cả 3 phản ứng trên)

mKl tăng = 56.x + 0,05.64 – 24.(0,05 + x) – 0,4.24 = 11,6g

=> x = 0,6 mol < 0,8 (TM)

=> mMg pứ = 24.(0,05 + 0,6 + 0,4) = 25,2g


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm 1 mol  amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, a mol H2O và b mol N2. Các giá trị a, b tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án : B

X + 2 mol HCl

=> amino axit có 1 nhóm NH2 ; amin có 1 N

X + 2NaOH

=> amino axit có 2 nhóm COOH

Bảo toàn N :

2nN2 = namino axit + namin = 2 => b = 1

Vì 2 chất đều mạch hở :

+) Khi đốt amino axit ( có 2 liên kết pi) :

nCO2+nN2-nH2O=naa

=> nH2O-nCO2-nN2=-naa

+) Khi đốt amin :

nH2O-nCO2-nN2=namin

Xét cả hỗn hợp X

nH2O= 7mol = b


Câu 36:

Cho 12 gam hỗn hợp Fe, Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được một khí duy nhất không màu hóa nâu trong không khí và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm 33,33 ml dung dịch H2SO4 2M để hòa tan vừa hết kim loại đó thì lại thấy khí trên tiếp tục thoát ra. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Hỗn hợp đầu  + 0,4 mol HNO3 tạo khí NO hóa nâu trong không khí

Thêm 0,06666 mol H2SO4 hòa tan đủ kim loại thu được khí NO

=> Xét cả quá trình thì H+ phản ứng vừa hết với 12g kim loại ban đầu

=>  nFe + nCu = 38.nH+ = 0,2 mol

Lại có : 56nFe + 64nCu = 12g

=> nFe = 0,1 mol

=> mFe = 5,6g


Câu 37:

Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn thu được 4,08g chất rắn. Vậy A là:

Xem đáp án

Đáp án : B

nA= 0,04 mol

=> Chất rắn gồm : 0,04 mol RCOONa và 0,02 mol NaOH dư

=> mrắn = 4,08 = 0,04.(R + 67) + 0,02.40

=> R = 15 (CH3)


Câu 38:

Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Giả sử axit là RCOOH

=> muối RCOOM ( M là kim loại kiềm)

=> 15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M)

=> R = 34,5 – 0,5M

+) M = 23 (Na) =>R = 23 (L)

+) M = 39 (K) => 15 (CH3)

=> axit etanoic


Câu 39:

Cho hỗn hợp X (C3H6O2) và Y(C2H4O2) tác dụng đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol. Vậy X, Y là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Vì chỉ thu được 1 muối và 1 ancol

=> X và Y đều có cùng gốc axit

Vì chỉ thu được 1 ancol

=> Số C trong este phải lớn hơn trong axit


Câu 41:

Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Biểu thức p tính theo a, b là:

Xem đáp án

Đáp án : C.

Xét Na :nH2=12nNa=a46mol

Bảo toàn khối lượng :

mdd sau = mNa + mH2OmH2 = a + p – 2. a46(g)

=> C%NaOH = x%

Xét Na2O

=> mdd sau = mNa2O+mH2O= b + p


Câu 42:

Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : A

Vì thiếc có tính khử yếu hơn Fe nên trong trường hợp ăn mòn điện hóa này

thì Fe là điện cực âm bị oxi hóa


Câu 43:

Hỗn hợp X gồm các chất ancol metylic, ancol anlylic, glyxerol, etylen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với  Na dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m g hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6g H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án : D

nOH = 2nH2 = 0,96 mol

Khi đốt X : bảo toàn O :

nO(X) + 2nO22nCO2+nH2O

=> nCO2  = 12 (0,96 + 2.1,69 – 1,7) = 1,32 mol

Các ancol no đều có số C = số O

=> nanlylic = 12(nC – nOH) = 0,18 mol

Bảo toàn khối lượng : mX = mC + mH + mO = 34,6g

=> %manlylic = 30,17%


Câu 44:

X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm–NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối  lượng). Thủy phân m gam X trong môi  trường axit thu được 41,58 gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án : C

M(A)=14:15,73% = 89

M(tetra) = 89.4 – 18.3 = 302

n(tripeptit) = 41,58 : (89.3 – 18.2) = 0,18 mol

n(đipeptit) = 25,6 : (89.2 - 18) = 0,16 mol

nA = 1,04 mol

giả sử tetrapeptit có dạng

X4 X4--------->4X1 .0,215

(1,04 - 0,18). X4--------->X3 + X1 0,18

->   0,18 -> 0,18 X4----------->2X2 0,08

=>tổng số mol tetra = 0,475

=>m = 302.0,475 = 143,45g


Câu 45:

Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Mặt khác, cũng 29,6 gam X khi tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,5 mol CO2. Giá trị m

Xem đáp án

Đáp án : A

X + NaHCO3nCO2= nCOOH = 0,5 mol

Bảo toàn trong X:

nO = 2nCOOH = 1 mol

nH = 2nH2O = 1,6 mol ; nC=nCO2

=> 12nCO2 + nH + 16nO = 29,6g

=> nCO2 = 1 mol

=> m = 44g


Câu 46:

Cho 1,02 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, lọc, thu được 1,38 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9 gam chất rắn D. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta thấy chất rắn D gồm toàn oxit của Mg (và có thể của Fe) có m < mA

=> chứng tỏ A không phản ứng hết mà có kim loại dư.

Giả sử Fe chỉ phản ứng 1 phần với số mol là x; nMg = y 

=> CuSO4 hết

=> moxit = mMgO + mFe2O3 = 40y + 80x = 0,9g

Lại có : mB – mA = mCu – mMg – mFe pứ

=> 1,38 – 1,02 = 64.(x + y) – 24y – 56x

=> x = y = 0,0075 mol

=> nCuSO4 = x + y = 0,015 mol

=> CMCuSO4 = 0,075M


Câu 47:

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

Đáp án : A

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa


Câu 48:

Công thức của glyxin là:

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 49:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm 9,4 gam K2O ; 26,1 gam Ba(NO3)2 ; 10 gam KHCO3 ;8 gam NH4NO3 vào nước dư, rồi đun nhẹ. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án : B

K2O -> 2KOH có 0,2 mol

KHCO3 có 0,1 mol ; NH4NO3 có 0,1 mol

KHCO3 + KOH -> K2CO3 + H2O

K2CO3 + Ba(NO3)2 -> 2KNO3 + BaCO3

KOH + NH4NO3 -> KNO3 + NH3 + H2O

=> muối tan trong dung dịch chỉ gồm 0,3 mol KNO3

=> a = 30,3g


Câu 50:

Cho tripeptit Gly –Ala – Val  phản ứng với Cu(OH­)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

Xem đáp án

Đáp án : B

Phản ứng màu biure của tripeptit trở lên có màu tím


Bắt đầu thi ngay