Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 8)
-
3277 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các loại rượu không đảm bảo chất lượng thường gây cho người uống bị ngộ độc metanol, có thể dẫn đến tử vong. Metanol là tên gọi của chất nào sau đây?
Đáp án : D
Câu 2:
Cho các chất: NaCl, NaOH, Cu(OH)2, H2SO4, CuSO4, Na, Cu, CuCl2, Na2SO4. Có bao nhiêu chất trong số đã cho tan hoàn toàn trong nước?
Đáp án : A
Các chất thỏa mãn :
NaCl ; NaOH ; H2SO4 ; CuSO4 ; Na ; CuCl2 ; Na2SO4
Câu 3:
Trong chu kỳ 3, bảng HTTH các nguyên tố hóa học, khi điện tích hạt nhân tăng dần thì số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử các nguyên tố biến đổi thế nào?
Đáp án : D
Câu 4:
Khi sắt nóng chảy nguội đi, nó kết tinh ở 1538oC ở dạng thù hình ?, dạng này có cấu trúc tinh thể như sau :
Phần trăm thể tích chân không trống rỗng trong kiểu mạng tinh tế này là :
Đáp án : A
Dựa vào dạng cấu trúc tinh thể
=> mạng tinh thể lập phương tâm khối có độ đặc khít là 68%
=> có 32% rỗng về thể tích
Câu 5:
Tecpen là những hidrocacbon có trong nhiều loại thực vật, một trong những tecpen đơn giản nhất có công thức cấu tạo thu gọn nhất như hình:
Phân tử khối của tecpen này là : (C=12, H =1)
Đáp án : D
Tecpen đơn giản nhất là C5H8
Câu 7:
Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ, người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) có bao nhiêu nhóm hiđroxyl ?
Đáp án : B
Xenlulozo có thể được viết dưới dạng : C6H7O2(OH)3
Câu 9:
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
Đáp án : B
Câu 10:
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
Đáp án : D
Câu 11:
Cho các nguyên tử: 2713 Al và 3517Cl . Phân tử khối của hợp chất tạo nên từ các nguyên tử trên có thể có giá trị là:
Đáp án : C
Hợp chất giữa 2 nguyên tố là AlCl3
=> M = 27 + 35.3 = 132
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh tính chất hóa học của C2H2 và CH3CHO ?
Đáp án : C
C2H2 phản ứng với AgNO3/NH3 là phản ứng oxi hóa tạo kết tủa Ag2C2
CH3CHO phản ứng tráng bạc khi có nhóm –CHO tạo ra Ag
Câu 13:
Nicotin có trong khói thuốc lá là chất gây nghiện, có độc tính, có công thức phân tử C10H14N2. Nicotin thuộc loại hợp chất nào?
Đáp án : B
Câu 14:
Cho 9,4 gam phenol (C6H5OH) tác dụng hết với brom dư thì số mol brom tham gia phản ứng là: (C=12, H=1, O=16)
Đáp án : D
C6H5OH + 3Br2 -> HOC6H2Br3 + 3HBr
94g 3 mol
9,4g -> 0,3 mol
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án : B
Chỉ có phát biểu (d) là sai vì trong mọi hợp chất
thì F chỉ có số oxi hóa -1 vì không có phân lớp p như Cl ; Br ; I
Câu 16:
Để phát hiện các khí sau trong hỗn hợp, phương pháp nào không đúng?
Đáp án : D
BaCl2 không thể phản ứng với CO2
Câu 17:
Phần trăm khối lượng của N trong glyxin là: (C=12, H=1, O=16, N=14)
Đáp án : A
Glycin là H2NCH2COOH
=> %mGlycin = 18,67%
Câu 18:
Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6(benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom ở điều kiện thường là:
Đáp án : A
Các chất thỏa mãn :
C2H2 ; C2H4 ; CH2=CH-COOH ; C6H5NH2 ; C6H5OH ; CH3CHO
Câu 19:
Nhiệt phân hoàn toàn 50,0 gam CaCO3 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là (Ca=40, C=12, O=16)
Đáp án : B
CaCO3 -> CaO + CO2
100g 22,4 lit
50g -> 11,2 lit
Câu 20:
Cho 43,68 gam kim loại kiềm M tác dụng nước dư thoát ra 1,12 gam khí. Kim loại M là: (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85,5)
Đáp án : C
M + H2O -> MOH + H2
M 1g
43,68g -> 1,12g
=> M = 39g (K)
Câu 21:
Cho tổng số 2 mol anilin và phenol tác dụng với nước brom dư thì số mol Brom phản ứng là:
Đáp án : A
Coi 2 chất có công thức : C6H5X
C6H5X + 3Br2 -> XC6H2Br3 + 3HBr
=> = 6 mol
Câu 22:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành acol etylic là (C=12, H=1, O=16)
Đáp án : A
C6H12O6 -> 2C2H5OH
nancol = 2 mol
=> nGlucozo = 1 mol ( thực tế )
=> mGlucozo (Thực) = 180g
=> H% = (1.180/300) . 100% = 60%
Câu 23:
Công thức nào sau đây không thể là công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ?
Đáp án : B
Câu 24:
Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na+, CO32-, NH4+, Cl-, Mg2+, OH-, NO3-có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)
Đáp án : C
Các ion là : Na+ ; Cl- ; NO3-
chắc chắn sẽ có trong dung dịch vì không phản ứng với các ion còn lại
Nếu có CO32- thì không có Mg2+
Nếu có OH- thì không có NH4+ và Mg2+
=> có tối đa là 2 chất có thể thêm vào (NH4+ ; Mg2+)
hoặc (NH4+ ; CO32-)
Câu 26:
Trộn 3 dung dịch axit thành dung dịch X gồm có H2SO4 0,1M, HCl 0,2M và HNO3 0,3M. Cho 300 ml dung dịch X tác dụng với V lít dung dịch Y chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M được dung dịch Z có pH=1. Giá trị của V là
Đáp án : B
Trong X :
= 0,21 mol
Trong Y : nOH = nNaOH + = 0,4V mol
Vì dung dịch sau trộn có pH = 1 < 7 => axit dư
=> = (V + 0,3).10-pH= 0,21 – 0,4V
=> V = 0,36 lit
Câu 27:
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,75M và Fe2(SO4)3 0,3M trong bình điện phân với điện cực trơ, I=5A trong 48 phút 15 giây thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân gồm những chất nào:
Đáp án : B
Catot :
Fe3+ + 1e -> Fe2+
Cu2++ 2e -> Cu
Fe2+ + 2e -> Fe
Anot :
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
(xét tất cả quá trình có thể xảy ra)
ne = 0,15 mol
;
=> sau phản ứng có : 0,03 mol Cu2+ ; 0,06 mol Fe2+ ; SO42- và H+
Câu 28:
Phenolphtalein là chất chỉ thị màu axit – bazơ trong phòng thí nghiệm có công thức đơn giản nhất là C10H7O2. Trong phân tử phenolphtalein có 3 vòng benzen, một vòng chứa oxy và một nối đôi C=O, còn lại là liên kết đơn. Công thức phân tử của phenolphtalein sẽ là:
Đáp án : C
Là công thức cấu tạo của phenolphtalein
Câu 29:
Đốt cháy hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở, một ancol chứa một nối đôi, mạch hở, một andehit no đơn chức, mạch hở, một anken và một este tạo ra từ axit cacboxylic trên với ancol etylic thu được m (gam) H2O và 11,2 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là: (H=1, O=16)
Đáp án : A
Ta thấy các chất trong hỗn hợp đều có 1 liên kết đôi
=> khi đốt cháy sẽ tạo số mol CO2 và H2O bằng nhau
=> = 0,5 mol
=> m = 9g
Câu 30:
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly- Gly- Gly- Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 30 gam Gly, 21,12 gam Gly-Gly và 15,12 gam Gly- Gly-Gly. Giá trị của m là: (C=12, H=1, O=16, N=14)
Đáp án : D
Ta có : nGly = 0,4 mol ; nGly-Gly = 0,16 mol ;
nGly-Gly-Gly = 0,08 mol
Bảo toàn Gly
=> nGly(tetrapeptit) = 0,4 + 0,16.2 + 0,08.3 = 0,96 mol
=> ntetrapeptit = nGly tổng = 0,24 mol
=> m = 59,04g
Câu 31:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là: (Fe=56, Cu=64, O=16, S=32, N=14)
Đáp án : C
Sau phản ứng chỉ có 2 chất tan
=> đó là Fe2(SO4)3 và CuSO4 với số mol lần lượt là x và y
=> 400x + 160y = 72g
Lại có : Bảo toàn nguyên tố : ban đầu có 2x mol FeS2 và 0,5y mol Cu2S
Và
=> 4x + 0,5y = 3x + y => 2x = y
=> x = 0,1 ; y = 0,2 mol
=> m = 40g
Câu 32:
Dung dịch Y gồm: a mol Al3+, b mol Cl-, 0,15 mol H+ và 0,03 mol SO42-. Cho 180ml dung dịch Z gồm NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,598 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là: (Al=27, Cl=35,5, Ba=137, S=32, H=1, Na=23, O=16)
Đáp án : D
Bảo toàn điện tích : 3a + 0,15 = b + 0,06
nOH = 0,252 mol ; = 0,018 mol <
=> kết tủa gồm 0,018 mol BaSO4 và Al(OH)3
=> = 0,018 mol < nOH
=> có hiện tượng hòa tan kết tủa
=>
=> = a = 0,03 mol
=> b = 0,18 mol
Câu 33:
Cho các thí nghiệm trong các hình vẽ sau:
Hiện tượng quan sát được ở hai thí nghiệm là:
Đáp án : B
Khi đun nóng thì tốc độ phản ứng sẽ tăng
Câu 34:
Khử hết m gam Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm Fe và FeO. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Thể tích khí CO (đktc) đã phản ứng là? (Fe=56, O=16)
Đáp án : C
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
FeO + H2SO4 -> FeSO4 + H2O
=> nFe = = 0,2 mol
=> nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Bảo toàn Fe : nFe + nFeO = 3nFe3O4
=> = 0,1 mol
Bảo toàn O:
Vì
=> nCO = 4.0,1 – 0,1 = 0,3 mol
=> V = 6,72 lit
Câu 35:
Cho các dung dịch có cùng nồng độ: CH3COONa (1); H2SO4 (2); HCl (3); NaNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch trên được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
Đáp án : D
Dung dịch có cùng nồng độ nên pH phụ thuộc vào lực axit và bazo của các chất tan
H2SO4 và HCl đều là axit nhưng H2SO4 phân ly nhiều H+ hơn
=> pH nhỏ hơn
NaNO3 trung tính
CH3COONa là muối của axit yếu và kim loại mạnh => tính bazo
Câu 36:
Để xà phòng hoá hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hoá là (Cho H=1, C=12, Na=23, O=16)
Đáp án : A
Ta có : nNaOH = neste = 0,05 mol
=> Mtb este = 65,6g
=> chắc chắn có 1 este là HCOOCH3
=> ancol đơn chức là CH3OH có số mol là 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng :
meste + mNaOH = mmuối + mancol
=> mmuối = 3,68g
Câu 37:
Chất 2,4-Dimetylpyrol có công thức phân tử: C6H9N. Chất này có thể là:
Đáp án : A
Câu 38:
Hoà tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). % khối lượng Al trong hỗn hợp X là (Al=27, Mg=24)
Đáp án : C
Bảo toàn e :
3nAl + 2nMg= = 1,4 mol
Và 27nAl + 24nMg = 15g
=> nAl = 0,2 mol
=> %mAl = 36%
Câu 39:
Khi đốt một lượng polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isoprene với acrilonitrin bằng O2 vừa đủ, tạo thành hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích acrilonitrin và isopren trong polime đó tương ứng là:
Đáp án : A
Giả sử polime có dạng :
(C5H8)n[CH2-CH(CN)]m + O2 à (5n + 3m)CO2 + (4n + 1,5m)H2O + 0,5mN2
=>% = 58,33%
=> n : m = 1 : 3
Câu 40:
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
Đáp án : B
C5H10O2 ( có 1 (pi + vòng) ) phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng tráng bạc
=> đó là axit hoặc este nhưng không phải là este của HCOO-
CH3CH2CH2CH2COOH;(CH3)2CHCH2COOH ; C2H5CH(CH3)COOH ; (CH3)3CCOOH
CH3CH2CH2COOCH3 ; (CH3)2CHCOOCH3
C2H5COOC2H5 ; CH3COOCH2CH2CH3 ; CH3COOCH(CH3)2
Câu 41:
Khí đồng hành khi được tách khỏi dầu thô có thể coi là hỗn hợp gồm etan (C2H6), propan (C3H8), butan (C4H10) và pentan (C5H12). Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về khí đồng hành?
Đáp án : C
Vì chưa biết được tỷ lệ mol các chất trong khí đồng hành nên không thể kết luận khi đốt cháy hoàn toàn sẽ tạo số mol H2O và CO2 bằng nhau
Câu 42:
Trước đây người ta thường pha tetraetyl chì (Pb(C2H5)4) vào xăng nên gây ô nhiễm môi trường. Hiện nay xăng không chì với nhiều phụ gia không gây ô nhiễm môi trường được đưa vào sử dụng. Các chất phụ gia thay thế cho tetraetyl chì trong xăng nhằm mục đích gì?
Đáp án : B
Câu 43:
Cho hỗn hợp X gồm (Mg, Al, Fe, Cu) trong đó có Mg và Fe có số mol bằng nhau. Lấy 7,5 gam hỗn hợp X cho vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,152 lít khí (đktc) và hỗn hợp sản phẩm (gồm cả dung dịch và phần không tan). Cho từ từ một lượng vừa đủ Mg(NO3)2 vào hỗn hợp sản phẩm đến khi kết thúc các phản ứng thu được V lít (đktc) một khí không màu, hóa nâu trong không khí (không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được 9,92 gam hỗn hợp chất kết tủa khan. % khối lượng của Fe gần với giá trị nào sau đây nhất? (Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, O=16, H=1, Cl=35,5, N=14, Na=23)
Đáp án : D
Gọi số mol Mg = Fe = x ; số mol Al = y ; số mol Cu = z trong X
=> 80x + 27y + 64z = 7,5g
2= 2nMg + 2nFe + 3nAl
=> 4x + 3y = 0,46 mol
Khi cho 1 lượng vừa đủ Mg(NO3)2 để phản ứng với Cu và Fe2+
tạo khí không màu hóa nâu trong không khí (NO)
=> NO3- chuyển hoàn toàn thành NO
=> bảo toàn e : 2nCu + = 3nNO = 3
=> = (2z + x)/3 mol
=> = (x + 2z)/6 (mol)
=> Khi phản ứng với NaOH tạo kết tủa gồm :
x mol Fe(OH)3 ; [x + (x + 2z)/6 ] mol Mg(OH)2 và z mol Cu(OH)2
=> 9,92g = 524x/3 + 352z/3
=> x = 0,04 ; y = 0,1 ; z = 0,025 mol
=>%mFe(X) = 29,87%
Câu 44:
Cho dung dịch Fe(NỌ3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch: Na2S, H2SO4 loãng, H2S; H2SO4 đặc; NH3, AgNỌ3, Na2CỌ3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Đáp án : A
Tất cả các chất đều phản ứng
Câu 45:
X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C16H14O4. Một mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X là
Đáp án : D
(pi + vòng) = 10
Muối axit thu được sau phản ứng xà phòng hóa đốt cháy chỉ tạo Na2CO3 và CO2
=> muối axit không có H
=> Dó là axit oxalic .mà X đối xứng
=> mỗi gốc ancol trong X có số C = 7C
=> Chỉ có D thỏa mãn
Câu 46:
Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của este đơn chức là: (O=16, Na=23, O=16, H=1, C=12)
Đáp án : C
;
Bảo toàn khối lượng :
=> = 0,44 mol
Bảo toàn O : 2nCOO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
=> nCOO = nancol = 0,13 mol
Xét ancol duy nhất có dạng ROH
=> = 0,065 mol
=> mNa tăng = mancol – = 5,85g
=> mancol = 5,98g
=>Mancol = 46g
=> ancol là C2H5OH
Vì các muối trong Y phản ứng vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất
=> gốc hidrocacbon của axit có số C bằng nhau và cùng số liên kết pi
=> X có RHCOOH và R(COOH)n phản ứng tạo RH
=> nRH = nX = 0,09 mol
Do nX < nCOO < 2nX
=> X có axit 2 chức
=> = 0,05 ; = 0,04 mol
=> 11,88g = 0,05.(R + 74) + 0,04.(R + 146)
=> R = 26 (C2H2)
=> este đơn chức là : C2H3COOC2H5 hay C5H8O2
Câu 47:
Chia hỗn hợp hai axit no đơn chức làm ba phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 22,3 gam muối. Phần 3 trung hòa bằng NaOH, cô cạn rồi cho sản phẩm tác dụng NaOH/CaO dư nung nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí (đktc). Công thức cấu tạo của hai axit là: (Cho Ca=40, C=12, Na=23, O=16, Ag=108)
Đáp án : A
P3 : nkhí = naxit = 0,3 mol
P1 : nAg = 0,2 mol < naxit
=> chỉ có 1 axit phản ứng tráng bạc
=> HCOOH : 0,1 mol
=> RCOOH : 0,2 mol
P2 : muối Ca : (HCOO)2Ca : 0,1 mol ; (RCOO)2Ca : 0,2 mol
=> mmuối = 22,3 = 0,05.130 + 0,1.(2R + 128)
=> R = 15 (CH3)
Câu 48:
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở ( cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y ( được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 ( đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là (O=16, Na=23, O=16, H=1, C=12)
Đáp án : A
Qui hỗn hợp E về E2 : x mol đipeptit (Gly,Ala) và y mol Este
Ta thấy NaOH và H2O không cần O2 để đốt ;
CH3OH cần 1,5y mol O2 để đốt
=> Bảo toàn O có : 0,7 = 0,625 + 1,5y
=> y = 0,05 mol
Mặt khác , hỗn hợp qui đổi E2 đốt cháy cho số mol :
= (3x + 2y + 0,7.2)/3 = (x + 0,5) mol
=> mE2 = 14.(0,5 + x) + 76x + 32y (g)
Mà nNaOH dùng = (2x + 0,05) mol
Bảo toàn khối lượng :
14.(0,5 + x) + 76x + 32y + 40.(2x + 0,05) = 24,2 + 18x + 32y
=> x = 0,1 mol
=> Cố C trung bình trong E2 = 0,6/(0,1 + 0,05) = 4
=> Số Ceste ≤ 3. Có 2 trường hợp xảy ra :
TH1 : este là HCOOCH3 .
Gọi số mol Gly = a ; Ala = b thì có :
=> 2a + 3b = 0,6 – 0,05.2 và a + b = 0,2
=> a = b = 0,1 mol (Loại do nGly > nAla)
TH2 : este là CH3COOCH3
=> 2a + 3b = 0,45 và a + b = 0,2
=> a = 0,15 ; b = 0,05 (TM)
=> a : b = 0,15 : 0,05 = 3 : 1
Câu 49:
Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối. Kim loại M là: (Fe=56, Cu=64, Cr=52, Ni=59, Na=23, S=32, O=16)
Đáp án : D
= 0,05 mol ; n MO = a mol
MO + H2SO4 à MSO4 + H2
=> = (0,05 – a ) mol
mdd sau = (M + 16)a + 78,4 (g)
mMO = (M + 16)a = m(g)
=>
MO + CO à M + CO2
=> Y gồm CO2 và CO dư
Cho Y qua dung dịch NaOH có nNaOH = 0,05 mol mà chỉ có 1 khí thoát ra thì đó là CO
vậy CO2 phản ứng hết. Phản ứng có thể xảy ra :
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
k 2k k
CO2 + NaOH -> NaHCO3
.t t t
=> mmuối = 106k + 84t = 2,96g (2)
TH1 : Nếu NaOH dư => t = 0
=> a = k = 0,028 mol => M = 348,8g(L)
TH2 : NaOH hết
=> 2k + t = 0,05 (3)
Từ (2,3) => k = 0,02 ; t = 0,01 mol
=> = a = 0,03 mol. Thay vào (1)
=> M = 56g (Fe)
Câu 50:
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? (Mg=24, Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Ba=137, H=1, N=14)
Đáp án : C
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2 O2
Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2 O2
NaNO3→NaNO2 + O2
Hỗn hợp khí là O2 : a mol và NO2: b mol
=> hệ a + b = 0,12 và 32a + 46b = 19,5.2.0,12
=> a=0,06 ; b=0.06
Từ phản ứng có
trong dd Y có : Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và Na+
bảo toàn ĐT : 0,03.2 + 0,09 = 0,04.2 +
=0,07
Lại có 0.03mol gồm NO2 và SO2
BTNT nito có
Cu → Cu 2+
Mg → Mg 2+
O → O 2-
S→ S +6
N +5 → N +4
S +6 → S+4( H2SO4)
=> m - 0,3m - (0,00625m - 1/300).32 + 0,09.23 + 0,04.96 + 0,07.62 = 4m
=>m = 2,959g