Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 3)

  • 3282 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V l

Xem đáp án

Đáp án : C

Bảo toàn e : 3nAl = 2nH2

=> nH2 = 0,45 mol

=>VH2 = 10,08 lit


Câu 2:

Số hợp chất hữu cơ đơn chức, có cùng công thức phân tử C3H6O2 và đều tác dụng được với NaOH là

Xem đáp án

Đáp án : C

C3H6O2 có (pi + vòng) = 1

Mà chất này có thể phản ứng với NaOH => este hoặc axit

C2H5COOH ; HCOOC2H5 ; CH3COOCH3


Câu 3:

Cho các hiđroxit: NaOH; Mg(OH)2; Fe(OH)3; Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là

Xem đáp án

Đáp án : B

Kim loại trong dãy điện hóa có tính khử càng mạnh thì tính bazo càng mạnh


Câu 4:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Tổng số mol của hai chất là 0,05 mol (Số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 2,52 gam nước. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là

Xem đáp án

Đáp án : A

nCO2= 0,15 mol

=> Số C mỗi chất trong M = 3

=> ancol là C3H7OH : x mol

nH2O = 0,14 mol => Số H trung bình = 5,6

+) TH1 : Số H trong axit = 2

=> C3H2O2 : CH≡C-COOH : y mol

=> nM = x + y = 0,05 ; nH = 8x + 2y = 0,14.2

=> x = 0,03 ; y = 0,02 mol ( Loại vì naxit phải  lớn hơn nancol)

+) TH2 : Số H trong axit = 4

=> C3H4O2 : CH2=CH-COOH : y mol

=> x = 0,02 ; y = 0,03 mol

=> nCH2=nCHCOOC3H7= 0,02.80% = 0,016 mol

=> meste = 1,824g

(Do naxit > nancol => Tính H theo axit)


Câu 5:

Cấu hình electron đúng của Na+ (Z = 11) là

Xem đáp án

Đáp án : A

Na : 1s22s22p63s1

Na+ mất đi 1 e


Câu 6:

Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 7:

Chất phản ứng được với CaCl2

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 8:

Khi lên men 270 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol thu được là

Xem đáp án

Đáp án : C

mglucozo thực tế = 270.75% = 202,5g

Glucozo -> 2C2H5OH

180g           2.46g

202,5g   ->   103,5g


Câu 9:

Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch

Xem đáp án

Đáp án : D

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng , sau đó tan dần nếu dư NaOH


Câu 10:

Hỗn hợp m gam X gồm Ba, Na, và Al (trong đó số mol Al bằng 6 lần số mol của Ba) được hòa tan vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H2 (ở đktc) và 0,81 gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

Gọi số mol Ba ; Na và Al trong X lần lượt là : x ; y ; 6x mol

Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2

Na + H2O -> NaOH + ½ H2

Al + OH- + H2O -> AlO2- + 3/2 H2

Ta có : nH2 = nBa + 0,5nNa + 1,5nAl pứ

= x + 0,5y + 1,5( 6x – 0,03) = 0,12 mol

Lại có : nAl pứ = nOH = 2nBa + nNaOH

=> 6x – 0,03 = 2x + y

=> x = 0,015 ; y = 0,03 mol

=> m = 0,015.137 + 0,03.23 + 0,015.6.27 = 5,175g


Câu 11:

Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án : D

Trong A :

nH+=2nH2SO4+nHNO3+nHCl0,21 mol

Trong B :

nOH- = nNaOH + nKOH = 0,49V mol

Để C có pH = 2 (axit) => H+

=> nH+(C) = 10-pH .(0,3 + V) = 0,21 – 0,49V

=> V = 0,414 lit


Câu 12:

Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Đáp án : A

Có phản ứng tráng bạc khi trong phân tử có nhóm -CHO


Câu 18:

Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu

Xem đáp án

Đáp án : B

Lòng trắng trứng có protein với nhiều axit amin tạo thành ( lớn hơn 2)

=> có phản ứng màu biure -> màu tím


Câu 20:

Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau:

FeO  +  CO à  Fe  + CO2.

3FeO  +  10HNO3 à   3Fe(NO3)3  +  NO  +  5H2O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất

Xem đáp án

Đáp án : D

Phản ứng đầu tiên :Fe2+ -> Fe => tính oxi hóa

Phản ứng thứ 2 : Fe2+ -> Fe3+ => Tính khử


Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3

(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam

(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở

(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng  a và b ).

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án : D

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

Đúng. Vì Glucozo phản ứng mất màu còn Fructozo thì không

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau

Sai. Trong môi trường bazo 2 chất mới chuyển hóa lẫn nhau

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3

Sai. Cả 2 chất đều phản ứng tráng bạc

(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam

Đúng. Cả 2 chất đều có nhiều nhóm OH kề nhau

(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở

Sai. Chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng

(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng  a và b )

Đúng.


Câu 22:

Trong số các kim loại Na, Mg, Fe, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất là

Xem đáp án

Đáp án : C

Dựa vào dãy điện hóa kim loại


Câu 23:

Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là

Xem đáp án

Đáp án : D

Độ dinh dưỡng của phân kali tính bằng %mK2O

Xét 100g phân có 55g K2O

94g K2O có lượng K trong 149g KCl

55g K2O có lượng K trong 87,18g KCl

=> %mKCl = 87,18%


Câu 26:

Cho 15,0 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án : B

H2NCH2COOH + HCl -> ClH3NCH2COOH

75g                                          111,5g

15g     ->                                  22,3g


Câu 28:

Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 27 oC, áp suất trong bình là 1,1 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 1,3 atm. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án : A

CnH2nO2 + (1,5n – 1) O2 -> nCO2 + nH2O

1 mol  ->     (1,5n – 1)      ->   n   ->   n

Xét 1 mol X

=> nO2= 2(1,5n – 1) = (3n – 2) (mol)

=> sau phản ứng còn (1,5n – 1) mol O2

nđầu = (1 + 3n – 2) = 3n – 1

nsau = 1,5n – 1 + n + n = 3,5n – 1

Vì PV = nRT. Do T , V không đổi

=> Pt/nt = Ps/n

=> 1,3.(3n – 1) = 1,1.(3,5n – 1)

=> n = 4

=>C4H8O2


Câu 31:

Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta có : nCunFe3O4 = 3 : 1

=> nCu = 0,3 mol ; nFe3O4 = 0,1 mol

Fe3O4 + 8HCl -> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Cu + 2FeCl3 -> 2FeCl2 + CuCl2

Cu + 2FeCl3 -> 2FeCl2 + CuCl2

=> m = 12,8g


Câu 32:

Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 33:

Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit caboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

Xem đáp án

Đáp án : A

X có (pi + vòng) = 2

Nếu X phản ứng xà phòng hóa tạo andehit và muối

=> X có gốc rượu chứa liên kết C=C gắn trực tiếp với COO

HCOOCH=CHCH2CH3 ; HCOOCH=C(CH3)2

CH3COOCH=CHCH3 ; CH3CH2COOCH=CH2

=> Có 4 đồng phân cấu tạo


Câu 37:

Cho các chất khí sau: SO2; NO2; Cl2; N2O; H2S; CO2. Các chất khí khi phản ứng với NaOH ở nhiệt độ thường luôn cho hai muối là

Xem đáp án

Đáp án : A

Các khí thỏa mãn : NO2 (NaNO3 ; NaNO2 ); Cl2 ( NaCl ; NaClO )


Câu 39:

Oxi hóa hết 3,3 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđêhit cần vừa đủ 7,2 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđêhit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 35,64 gam Ag. Hai ancol đó là

Xem đáp án

Đáp án : D

Dạng tổng quát :

RCH2OH + CuO -> RCHO + Cu + H2O

=> nCuO = nancol = nandehit = 0,09 mol

nAg = 0,33 mol > 2nandehit

=> có CH3OH ( andehit là HCHO ) : x mol và ROH : y mol

=> x + y = 0,09 mol

Và nAg = 4x + 2y = 0,33 mol

=> x = 0,075 mol ; y = 0,015 mol

=> 0,075.32 + 0,015.(R + 17) = 3,3

=> R = 43 (C3H7)

 


Câu 41:

Polietylen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 42:

Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hai đi peptit thu được 31,8 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có 1 nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10  hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là

Xem đáp án

Đáp án : A

2 đipeptit là A và B

A + H2O -> 2aa

B + H2O -> 2aa

Bảo toàn khối lượng :

mpeptit+mH2O=maa

=> nH2O = 0,1 mol = npeptit

Xét 1/10 lượng X : npeptit = 0,01 mol

 

A(B) + 2HCl -> muối

=> nHCl = 2npeptit = 0,02 mol

=> mmuối = mpeptit + mHCl = 3,18 + 0,02.36,5 = 3,91g

 


Câu 43:

Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeS2 trong 300 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

FeS2 + HNO3 -> Fe

FeS2 -> Fe3+ + 2S+6 + 15e

N+5 + 3e -> N+2

Bảo toàn e : 15nFeS2 = 3nNO

=> nNO = 0,75 mol

=> nNO3-sau = 1,2 – 0,75 = 0,45 mol

Trong dung dịch sau có : Fe3+ ; H+ ; SO42- ; NO3-

Bảo toàn điện tích : 3.0,15 + nH+ = 2.0,3 + 0,45

=> nH+ = 0,6 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

2Fe3+ + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+

=> nCu = 0,5nFe3+ + 3/8nH+ = 0,3 mol

=> m = 19,2g


Câu 46:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án : C

Từ HClO -> HClO4 tính axit tăng nhưng tính oxi hóa giảm dần

Từ HF -> HI tính axit tăng và tính khử cũng tăng

Chỉ có HCl là chủ yếu dùng phương pháp này

HBr và HI dễ bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc và cần điều kiện khắc nghiệt hơn rất nhiều


Câu 47:

Phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Đáp án : C

Mg + CO2 -> MgO + CO

=> Gây bùng cháy lớn


Câu 48:

Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

2Fe(OH)3 -> Fe2O3

2.107g          160g

21,4g    ->      16g


Câu 49:

Cho 13,95 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

C6H5NH2 + 3Br2 -> H2NC6H2Br3 ↓ + 3HBr

93g                                 330g

13,95g    ->                    49,5g


Câu 50:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + O2 to,xt axit cacboxylic Y1

(2) X + H2 to,xt ancol Y2

(3) Y1 + Y2 to,xt Y3 +H2O

Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án : A

(3) => Y3 là este

Từ (1) , (2) => Y1 ; Y2 cùng số C = 3

Vì X + H2 -> ancol và X + O2 -> axit

=> X là andehit thỏa mãn

=> Y3 là : CH2=CHCOOCH2CH2CH3 ( có 2 pi )

=> X là CH2=CH-CHO


Bắt đầu thi ngay