IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 17)

  • 2235 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4

A. Không xảy ra phản ứng hóa học.

B. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag.

C. Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu


Câu 2:

Chất nào sau đây là polisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Glucozơ và fructozơ là monosaccarit.

Saccarozơ là đisaccarit.

Tinh bột là polisaccarit.


Câu 4:

Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Chỉ có Ag không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.


Câu 5:

Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat, (6) tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, sinh ra ancol là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, sinh ra ancol là:

(1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (4) etyl fomat, (6) tripanmitin.


Câu 6:

Cho bột Fe vào dung dịch hổn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Fe + (NaNO3, HCl) khí (NO, H2) + chất rắn không tan

=> Chứng tỏ NO3- và H+ phản ứng hết, Fe dư.

=> Muối tạo thành là Fe2+.

=> Các muối trong dung dịch X là: FeCl2, NaCl


Câu 7:

Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natrì axetat và etanol. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Công thức este X là CH3COOC2H5.


Câu 8:

“Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Đường mía là thương phẩm chứa saccarozơ


Câu 9:

Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

A sai. Kí hiệu của X là Gly-Ala-Ala.

B đúng.

C sai. X tác dụng với NaOH thu được 2 loại muối hữu cơ.

D sai. Thủy phân không hoàn toàn X chỉ có thể thu được Gly-Ala, Ala-Ala, Gly, Ala.


Câu 11:

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


Câu 12:

Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại oxi hóa – khử.


Câu 13:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Khí Y thu được nhờ phương pháp đẩy nước

=> Khí Y phải không có phản ứng hoặc rất kém tan trong nước. 

=> Chỉ có khí O2 thỏa mãn.


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Có 3nAl+2nZn=2nH2=0,5 mol27nAl+65nZn=9,2g

nAl=0,1 molnZn=0,1 mol


Câu 16:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Các chất X và T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án D. 

Phương trình phản ứng:


Câu 17:

Alanin có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Alanin có công thức là CH3CH(NH2)COOH.


Câu 18:

Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Tơ tằm là tơ thiên nhiên, tơ vinilon là tơ tổng hợp.

A. Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là tơ tổng hợp.

B. Tơ visco và tơ xenlulo axetat đều là tơ nhân tạo.

C. Tơ visco là tơ nhân tạo, tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp


Câu 19:

Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đềụ có phản ứng tráng bạc, z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Công thức của chất X là HCOOCH2CHO.

Phương trình phản ứng:

HCOOCH2CHO + NaOH HCOONa (Y) + HOCH2CHO (Z)


Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

(a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.

(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.

(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.

(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đúng. Thủy ngân phản ứng với bột lưu huỳnh tạo kết tủa, tránh việc thủy ngân chảy lan ra.

Hg + S HgS

(a) Đúng. Freon là tên gọi chung của những hợp chất CFC (cloflocacbon), như CCl2F2, CCl3F,… Khi CFC đến được tầng bình lưu, dưới tác dụng của tia cực tím nó bị thủy phân tạo ra Clo nguyên tử, và Clo nguyên tử có tác dụng như một chất xúc tác để phân hủy ozone. Cụ thể, các phân tử Cl, F, Br của CFC và halon được biến đổi thành các nguyên tử (gốc) tự do hoạt tính nhờ các phản ứng quang hóa

(b) Đúng. Sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của loài người đang làm cho nồng độ khí CO2 của khí quyển tăng lên.

Sự gia tăng khí CO2 và các khí nhà kính khác trong khí quyển trái đất làm nhiệt độ trái đất tăng lên.

(c) Đúng. Mưa axit là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ pH dưới 5,6, được tạo ra bởi lượng khí thải SO2 và NOx từ các quá trình phát triển sản xuất con người tiêu thụ nhiều than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác.


Câu 22:

Tính chất nào sau đây không phải của triolein?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Tính chất không phải của triolein là:

Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch xanh lam


Câu 24:

Kim loại nào dưới đây có thể được điều chế bằng cách dùng co khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Kim loại Fe có thể được điều chế bằng cách dùng CO khử oxit kim loại tương ứng.


Câu 28:

Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ sổ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Đặt CTTQ của anakan X là CnH2n+2

 

n=6

 CTPT của X là C6H14

· X+Cl21:12 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau

 CTCT của X là: (CH3)2CH-CH(CH3)2

 Tên của X là 2,3 – đimetylbutan.


Câu 30:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucoxư (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đúng.

(g) Đúng. Tinh bột và xenlulozơ đều được cấu tạo bởi nhiều đơn vị glucozơ.

(h) Đúng. Glucozơ và saccarozơ đều có nhiều nhóm -OH gắn với các nguyên tử C liền kề, có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2. 

(i) Sai. Thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.

(j) Đúng.

(k) Sai. Chỉ có glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.


Câu 32:

Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:

(1) X + 2NaOH to  2Y + H2O

(2) Y + HCl Z + NaCl

Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng.

=> Chứng tỏ X có 2 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH.

 

=> Công thức cấu tạo của X: HOCH2CH2COOCH2CH2COOH

Y: HOCH2CH2COONa

Z: HOCH2CH2COOH.

Z + Na dư: HOCH2CH2COOH + 2Na NaOCH2CH2COONa + H2.

=> nH2=1 mol


Câu 33:

Sục CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả ta được Sục CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả ta đượ đồ thị sau

Giá trị của a là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Khi nCO2=a mol thì kết tủa tăng đến cực đại

=> Ba2+ tạo kết tủa hoàn toàn.

· Khi nCO2=a+0,25 mol thì kết tủa bắt đầu tan ra.

=> Na2CO3 vừa phản ứng hết, chuyển thành NaHCO3.

 

· Khi nCO2=0,4 mol thì  nBaCO3=0,05 mol

Lượng BaCO3 bị hòa tan


Câu 34:

Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:

Giá trị của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Khi mkết tủa = 85,5 gam, Al2(SO4)3 vừa phản ứng hết, K2SO4 bắt đầu phản ứng.

Đặt nAl2SO43=a mol

mBaSO4+mAlOH3=85,5g

233.3a+78.2a=85,5

a=0,1 mol

· Khi VddBaOH2=x ml, kết tủa Al(OH)3 tan hết, chỉ còn kết tủa BaSO4


Câu 35:

Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Y + O2 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O

BTNT NanNaOH=2nNa2CO3=0,3 mol 

=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH = 88g 

=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng =91,6-8818=0,2 mol

0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH 0,2 mol H2O

=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm -OH.

=> X có chứa 3 nguyên tử O

=> nOX=0,3 mol

=> Trong X: nC:nH:nO=7:8:3 

=> CTPT của X là C7H8O3. 

=> CTCT của X là HCOOC6H4OH.

m=mHCOONa+mNaOC6H4ONa=22,2g


Câu 36:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung địch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Phương trình điện phân:

Catot: Cu2+ + 2e Cu

2H2O + 2e H2 + 2OH-

Anot: 2Cl- Cl2 + 2e

2H2O 4H+ + O2 + 4e

Fe + dung dịch sau điện phân NO

=> Chứng tỏ dung dịch chứa H+, ở anot đã xảy ra điện phân nước.

Có mCu maxmCl2=64.0,25+71.0,09=22,39>21,75

=> Chứng tỏ Cu2+ chưa bị điện phân hết

=> mdung dịch giảm =mCu+mCl2+mO2

=64x+71.0,09+32.2x-0,184=21,75 g

 

 

m=18,88


Câu 38:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đổng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

nE=nNaOH=0,3 mol

nOE=0,6 mol 

Đặt số mol CO2 và H2O tạo thành lần lượt là a, b.

 

X là HCOOCH3.

Y và Z là este của C2H5OH và /hoặc CH3OH.

 

=> Số C trung bình của Y và Z = 5,375 

Y và Z có đồng phân hình học

 Y là CH3CH=CHCOOCH3, Z là CH3CH=CHCOOC2H5.

=> Muối có KLPT lớn trong T là CH3CH=CHCOONa.

mCH3CH=CHCOONa=108.0,08=8,64g


Câu 40:

X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

E + NaOH 2 muối + ancol T 

=> X có công thức là CH3CH(NH3)COOC2H5 hoặc H2NCH2COOC3H7.

 

Giả sử Y tạo bởi x aminoaxit ,Y tạo bởi (9 – x) aminoaxit. Số mol của Y và Z lần lượt là y, z

Trường hợp 1: X là CH3CH(NH3)COOC2H5.

  

 Không có giá trị x, y, z nào thỏa mãn.

Trường hợp 2: X là H2NCH2COOC3H7.

=> Y là đipeptit có công thức Ala-Ala (là peptit có KLPT nhỏ hơn trong E).


Bắt đầu thi ngay