Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 10)
-
3283 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một ứng với công thức phân tử là:
Đáp án D
ứng với công thức phân tử có các đông phân amin bậc một là:
1.CH3-CH2 -CH2-NH2
2.CH3-CH2-CH(CH3)-NH2
3.CH3-CH(NH2)-CH2-CH3
4.(CH3)3-C-NH2
Câu 2:
Este tham gia phản ứng tráng gương là
Đáp án D
Trong 4 chất trên có hai chất tham gia phản ứng tráng bạc là HCOOH và
nhưng đề bài hỏi với este
Câu 3:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án A
= 17,76 : 74 = 0,24 mol
CH3COOCH3 +KOH = CH3COOK + CH3OH
0,24 0,24
mmuối = 98. 0,24 =23,52 g
Câu 4:
Các oxit của crom: (a) , (b) CrO, (c) . Sắp xếp theo thứ tự oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính là
Đáp án B
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 29,7 gam hỗn hợp gồm Na và Ba ( tỉ lệ mol 1:2) bằng nước dư, thu được V lít (đktc). Giá trị của V là
Đáp án C
Gọi nNa =a mol => nBa= 2a mol
=> 23a + 137.2a = 29,7
=> a = 0,1
Mặt khác = nBa+nNa= 0,25 mol
=> = 5,6 l
Câu 7:
Cho phản ứng: Cu + → + NO + . Trong phương trình hóa học trên khi hệ số của Cu là 3 thì hệ số của là
Đáp án C
Câu 8:
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch đặc, nóng dư, thu được V lít đo đktc (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V gần nhất là
Đáp án C
Cu +2H2SO4→ CuSO4+ SO2 + 2
= 0,05 mol
=>=0,05. 22,4 = 1,12 l
Câu 9:
Cho luồng khí (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, , MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn hỗn hợp rắn còn lại là
Đáp án D
Các oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học
bị khử bởi các chất khử CO, H2,C thành kim loại tương ứng
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong khí oxi dư,thu được m gam . Giá trị của m là
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố Al
nAl =2=0,2 mol
=>= 0,1 mol
=>m= 0,1.102=10,2 g
Câu 11:
Glucozo và fructozo đều
Đáp án D
Fructozo không làm mất màu dd brom do không có nhóm chức CHO
trong phân tử Glucozo và fructozo đều có công thức phân tử là
Câu 12:
Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày ?
Đáp án A
Thuốc giảm đau dạ dày NaHCO3 được điều chế từ khí CO2
Câu 13:
Ion X2- có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p6. Nguyên tố X là
Đáp án D
Ion X2- có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p6
X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p4
X ở ô số 8 nhóm VIA chu kì 2 => X là oxi
Câu 14:
Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ ?
Đáp án B
Tơ nilon 6,6 là tơ poli amit có chứa nitơ trong phân tử
Câu 15:
Cho các chất sau: etilen, axetilen, glucozơ, axit axetic, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
Đáp án B
Các chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là etilen, axetilen, glucozo, và anilin
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Trong tự nhiên các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
Câu 17:
Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom ?
Đáp án A
Hai axit làm mất màu dung dịch brom là:
Axit metacrylic CH2=C(CH3)COOH
và axit acrylic CH2=
nhưng đề bài yêu cầu chọn axit có mạch cac bon phân nhánh
Câu 18:
Thí nghiệm xảy ra phản ứng không sinh ra chất khí là
Đáp án D
Phản ứng 1 sinh ra NH3
Phản ứng 2 sinh ra CO2
Phản ứng 3 sinh ra C2H2
Câu 19:
Khi xà phòng hóa chất béo thu được muối của axit béo và glyxerol. Công thức phân tử của glyxerol là
Đáp án C
Glyxerol có công thức phân tử là
Câu 20:
Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Đáp án B
Các kim loại Al, Fe và Cr bị thụ động hóa trong dung dịch đặc, nguội
Câu 21:
Dung dịch axit acrylic (=CH–COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Đáp án D
Axit crylic yếu hơn axit HNO3 nên nó không phản ứng được với muối của axit này
Câu 22:
Phát biểu không đúng là
Đáp án C
ở điều kiện thường ancol không phản ứng với dung dịch kiềm
Câu 23:
Một số kim loại sau: K, Na, Ba, Fe, Cu, Be. Số kim loại ở điều kiện thường phản ứng với nước tạo dung dịch bazơ là
Đáp án C
Các kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be và Mg) có khả năng tan trong nước tạo dung dịch kiềm.
Các kim loại thỏa mãn trong câu 23 là K, Na, Ba
Câu 24:
Dung dịch X chứa 0,2 mol ; a mol ; 0,3 mol và 0,2 mol . Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
Đáp án C
Bảo toàn điện tích trong dung dịch
ta có 0,2.2 + 2a = 0,3 + 0,2
=>a = 0,05
Đun đến cạn dung dịch xảy ra phản ứng
HCO3- => H2O + CO2 + CO32-
=0,1 mol
Vậy mmuối = 25,85 gam
Câu 26:
Chất tác dụng với tạo thành sobitol là
Đáp án A
Có hai chất có khả năng tác dụng cho sobitol là glucozo và fructozo
Câu 27:
Hợp chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Đáp án B
Nhiệt độ sôi :
hidrocacbon < dẫn xuất halogen < andehit, xetol < ancol < phenol < axit
Câu 28:
Cho 8,736 gam một kim loại phản ứng hết với dung dịch loãng (dư), thu được 3,4944 lít NO (đktc sản phẩm khử duy nhất). Kim loại đó là
Đáp án D
nNO= 3,4944/22,4 = 0,156 mol
M Mn+ + ne
a a.n mol
N+5 + 3e N+2
0,156 0,468 mol
=> an = 0,468
=>thay a = ta được
=>M=
Vậy chọn n = 3, M =56
Kim loại M là Fe
Câu 29:
Kim loại không tác dụng với khí oxi mà tác dụng với khí ozon ở điều kiện thường là
Đáp án D
Các kim loại đứng sau Cu trong dãy hoạt động hóa học
không tác dụng với oxi nhưng phản ứng được với ozon ở điều kiện thường
Câu 30:
Trùng hợp hidrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
Đáp án D
Buta–1,3–đien (C4H6) là nguyên liệu để sản xuất cao su buna
n CH2=CH-CH=CH2 n CH2=CH-CH=CH2(CH2-CH=CH-CH2)n
Câu 31:
Điện phân dung dịch A chứa x mol và 0,24 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,136 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,288 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân là dung dịch X (thể tích 1lít) có pH là y. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x, y là
Đáp án D
Thời gian điện phân t:
= 0,14 mol
Anot:
Cl- → Cl2 +2e
0,24 0,12 0,24 mol
H2O → H+ + O2 + 4e
0,02 0,08 mol
ne trao đổi = 0,32 mol
ne trao đổi =
=> thời gian 2t, ne trao đổi = 0,64 mol
thời gian điện phân 2t nkhí = 0,37 mol
khi đó anot :
Cl- → Cl2 + 2e
0,24 0,12 0,24 mol
H2O → H+ + O2 + 4e
0,1 0,4 mol
=> = 0,37- 0,12 – 0,1 = 0,15 mol
catot:
Cu2+ +2e → Cu
x 2x x mol
H2O + 2e → 2OH- + H2
0,15 0,3 0,3 0,15 mol
2x+0,3 = 0,64
=> x = 0,17 mol
mặt khác
nH+ =0,1 mol[H+] = 0,1
pH = 1
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một ancol no mạch hở X cần V lít khí đo ở đktc thu được 0,08 mol khí . Giá trị V nhỏ nhất là
Đáp án B
Ancol no mạch hở
Gọi công thức ancol no mạch hở là CnH2n+2Oa ( điều kiện a nhỏ hơn hoặc bằng n)
Bảo toàn nguyên tố oxi ta được
0,02.a + V/22,4 . 2 = 0,08.2 + 0,1
=>V= (0,26-0,02a). 11,2
V nhỏ nhất khi a lớn nhất
hay a=4, thay a=4 vào được V=2,016 l
Câu 33:
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na (tỉ lệ mol 1:2) vào 200 ml dung dịch Y gồm 0,05M và 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án B
=
dung dịch chứa Ba2+: 0,01 mol và OH- 0,04 mol
nH+=0,02 mol
nSO42- = 0,01 mol
vậy khối lượng kết tủa
m= 0,01.233 + 0,01. 98 = 3,31g
Câu 34:
Thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
Đáp án B
Nung trong không khí :
Ag2S + O2 => 2Ag + SO2
Câu 35:
(A) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử có khả năng tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Cho 20,52 gam (A) tác dụng với dung dịch chứa 20,4 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị của m gần nhất với:
Đáp án A
Hợp chất A có công thức cấu tạo là
phương trình phản ứng -NH3-
A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3
=> = 0,15 mol
=> Chất rắn gồm NaOH 0,15 mol , Na2CO3 0,12 mol và NaNO3 0,12 mol
M chất rắn = 28,92 g
Câu 36:
Thủy phân một peptit (X) thu được một số aminoaxit, trong đó có aminoaxit (A) chứa 1 nhóm – và 1 nhóm –COOH, mạch cacbon phân nhánh, phần trăm khối lượng nitơ trong (A) là 10,687. Số công thức cấu tạo của (A) thỏa mãn tính chất trên là
Đáp án A
A chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm –COOH
mạch cacbon phân nhánh và được tạo ra từ phản ứng thủy phân peptit
nên A là alpha amino axit
=> 6 CTCT thỏa mãn
Câu 37:
Hidrocabon X mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X làm mất màu dung dịch brom. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
Đáp án A
Các công thức cấu tạo bền thỏa mãn là:
etilen, axetilen, propen, propin và xiclo propan
Câu 38:
Có các phản ứng sau:
(a)Cho vào dung dịch
(b)Cho khí vào dung dịch
(c)Cho khí vào dung dịch
(d)Cho vào dung dịch (dư)
Phản ứng sau khi kết thúc không thu được chất kết tủa là
Đáp án A
Cu(OH)2 tan trong dung dịch NH3
nên thí nghiệm (d) không thu được kết tủa
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm và Cu (tỉ lệ mol là 1: 2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và còn lại m1 gam chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch (dư) thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
Đáp án A
Kết thúc phản ứng còn dư lại m1 (g) chất rắn Z
=> Z là Cu, dd Y gồm FeCl2 và CuCl2.
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2
0,01<---- 0,08 ------> 0,01
=> = 0,02
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
0,02 -----> 0,01 --> 0,02
=>dư = 0,01 => m1 = 6,4g
dd Y tác dụng với
Ag+ + Cl- → AgCl
0,08 <--- 0,08 ----> 0,08
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,03 → 0,03
=> m2 = 0,03.108 + 0,08.143,5 = 14,72g
Câu 40:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây ?
Đáp án C
Khí được thu bằng phương pháp đẩy nước
nên không dùng để điều chế các khí tan trong nước (NH3 và HCl)
Mặt khác hình vẽ mô tả phương pháp điều chế khí bằng cách đun dung dịch
nên không thể là phản ứng D
Câu 41:
Cho V lít đktc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,15 mol và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thi được kết tủa và dung dịch chứa 23,94 gam muối. Giá trị của V gần nhất với
Đáp án B
Giả sử dd muối không chứa
=> m muối ≤ 0,1 . 84 = 8,4g
Mà = 23,94 > 8,4
=> dd muối chứa ;
0,1 mol và
=> = 0,06 mol
=> = 0,09 mol
Bảo toàn nguyên tố C
=> = 0,31 mol
=> V = 0,31 . 22,4 = 6,944 l
Câu 42:
Một hỗn hợp gồm , và Ca với số mol bằng nhau. Cho m gam hỗn hợp này vào nước đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm , , , , . Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 3,775 gam và có 5,712 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với bằng 7,5. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 43:
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,2M và 0,6M vào 300 ml dung dịch 0,1M và 0,2M thu được V lit (đktc) và dung dịch X. Cho 100ml dung dịch KOH 0,6M và 1,5M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị V và m là
Đáp án C
=0,02 + 0,06 = 0,08 mol
= 0,03 mol
=0,06 mol
Đổ từ từ dung dịch axit vào hỗn hợp muối
CO32- + H+ → HCO3-
0,06 0,06 0,06
HCO3- + H+ →CO2 + H2O
0,02 0,02 mol
=> V = 0,448 l
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,06 0,06 mol
= 0,15 mol
= 0,06 mol
=>Vậy m = 0,06.233 + 0,06.197 = 25,8 gam
Câu 44:
(X) gồm ancol metylic, etan, glyxerol (mol của etan gấp đôi mol glyxerol). Hỗn hợp (Y) gồm axit axetic, axit metacrylic và axit adipic (mol axit axetic bằng mol axit metacrylic). Hỗn hợp (Z) gồm và có tỉ khối so với H2 là 19,68. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (T) gồm m gam (X) và n gam (Y) cần 1 mol (Z) thu được 1,02 mol . Mặt khác đem n gam (Y) tác dụng hết với dư thu được V lít khí đo ở đktc. Giá trị của V là
Đáp án A
= 19,61 . 2 = 39,36
=> coi hh là (O2)1,23
CH4O + 1,5O2 → CO2 + 2H2O
C2H6 + 3,5O2 → 2CO2 + 3H2O
C3H8O3 + 3,5O2 → 3CO2 + 4H2O
C2H4O2 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O
C4H6O2 + 4,5O2 → 4CO2 + 3H2O
C6H10O4 + 6,5O2 → 6CO2 + 5H2O
=> 6a + 21b + 26x + 26y = 4,92 (I)
Bảo toàn oxi ta có
a + 3,5b + x + y = 0,42 (II)
Từ (I) và (II)
n(g) hh tác dụng với NaHCO3
=> phản ứng xảy ra trên nhóm chức COOH
=> = nCOOH = x + x + 2y = 2(x+y)=0,24
=> V = 5,376 lít
Câu 45:
Hỗn hợp X gồm Al, , CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 10,752 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 5,184m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án C
nCO = 0,6 mol
Áp dụng phương pháp đường chéo:
nCO hỗn hợp Z = 0,225 mol
và hỗn hợp Z =0,375 mol
mO hỗn hợp X = 0,2539 m gam
=> nO sau = 0,2539m/16 -0,375 mol
N+5 + 3e N+2
(muối) = 0,2539m/8 -0,75 + 1,44
mmuối = 5,184m
m = 17,32 gam
Câu 46:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chứa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, –, –COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 13,44 lít (đktc) và 8,64 gam . Cho m gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch trong , thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
Đáp án A
hỗn hợp tác dụng với Na sinh ra H2
=>
=> = 0,3 mol
Hỗn hợp tác dụng với dd AgNO3/ NH3 sinh ra Ag
= 2nCHO=> nCHO= 0,3 mol
Dễ thấy
=>mhỗn hợp= mcác nhóm chức
Đặt = a
nCOOH = b
3a +b = 0,48.2-0,3 = 0,66
=>a = 0,18 , b =0,12
mhỗn hợp =19,68g
Câu 47:
Hỗn hợp X gồm đipeptit A và tetrapeptit B. Phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,178% và 21,538%. Thủy phân hoàn hỗn hợp X thu được glyxin và alanin. Đốt cháy a mol X thu được b mol và c mol . Với b-c = 0,25a. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
Đáp án C
Đipeptit và tetrapeptit thủy phân chỉ tạo gly và ala
=>đipeptit chứa 2N và tetrapeptit chứa 4N
=>Mđipeptit = 146
=>Mtetrapeptit=260
=> đipeptit là gly-ala (C5H12O3N2)
tetrapeptit là (gly)3-ala (C9H16O5N4)
Đốt cháy
C5H10O3N2 5CO2 + 5H2O
x 5x 5x mol
C9H16O5N4 9CO2 + 8 H2O
y 9y 8y mol
từ giả thiết
=>0,25.( x+y )= y => x=3y
%mA = 62,75%
Câu 48:
Cho a gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa x mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch chứa 16,88 gam NaOH vào dung dịch Z thì kết tủa thu được là 15,21x gam. Giá trị của a gần nhất với:
Đáp án C
Câu 49:
Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe (a mol), , vào dung dịch hỗn hợp chứa và . Sau phản ứng thu được 1,12 lít hỗn hợp khí Y (đo ở 0oC và 4 atm) gồm (, NO, , ) có tỷ khối hơi so với là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH (dư) vào Z thì thấy có 54,25 gam dung dịch NaOH 80% phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với:
Đáp án D
cho BaCl2 vào kết tủa thu được là BaSO4
hỗn hợp khí có chứa H2 nên muối sắt là muối Fe2+
NO3- hết, các muối trung hòa là
MgSO4, FeSO4, K2SO4 và (NH4)2SO4
= 24,88 gam (1)
nđiện tích - = 2nSO42-= 1,21 mol
nđiện tích += 1,085 +
=> = 0,125 mol
=>nN khí = 0,125 – 0,025 =0,1 mol
Mặt khác bảo toàn khối lượng
=> = 8,91 mol
=> = 0,495 mol
Bảo toàn nguyên tố H có
nH axit = nH ()+ nH () +nH muối amoni
0,605.2 =0,495.2 +2 + 0,025.4
=> = 0,06 mol
=> = 0,2 – 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
=> = 0,04 mol
=> mFe + mMg + = 26,48 g
m KL (hỗn hợp trên)= 22,64 gam (2)
từ (1) và (2) => mO ()= 3,84 gam
=> =0,06 mol
mặt khác vì tổng ion dương kim loại
Gọi ,
,
Câu 50:
A là hỗn hợp chứa một axit (X) RCOOH, một ancol 2 chức (Y) R’ và một este hai chức (R”COO)2R’, biết X, Y, Z đều no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 10,752 lít khí (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của lớn hơn khối lượng của là 10,84 gam. Nếu cho 0,09 mol A tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 4 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác, 14,82 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylenglycol. Giá trị của m gần nhất với:
Đáp án B
= 10,752/22,4 = 0,48 mol
Axit no đơn chức mạch hở có ctpt CnH2nO2
Ancol no hai chức mạch hở : CmH2mO2
Este no hai chức mạch hở : CkH2k-2O4
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O ( I )
x xn xn mol
CmH2m+2O2 → mCO2 + (m+1) H2O (II)
y ym y(m+1) mol
CkH2k-2O4 → kCO2 + (k-1) H2O (III)
z zk z(k-1) mol
x+y+z = 0,09 mol (1)
nNaOH= 0,1 mol
Cho hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH chỉ có X và Z phản ứng
vì phản ứng diễn ra ở nhóm chức
Nên x+2z = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) => z-y = 0,01 mol
Từ (I) (II) và (III)
Ta có:
44(xn + ym + zk) – 18 ( xn + ym +zk) + 18 ( z-y) = 10,84
Thay z-y = 0,01 ta có 26(xn + ym + zk) = 10,66 gam
=>= xn + ym +zk = 0,41 mol
=>= 7,2 g => nH2O=0,4 mol
=>Bảo toàn nguyên tố O có
nOhỗn hợp A = 0,41.2 + 0,4 – 0,48.2 = 0,26 mol
=>2x + 2y +4z = 0,26 (3)
=>Từ (1) (2) và (3)
=> x = 0,02 ;y=0,03 và z= 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng có
=>MA = 9,88gam
=>trong 14,82 gam A chứa X 0,03 mol
Y 0,045 mol, Z 0,06mol
nKOH = 0,03 + 2.0,06 = 0,15 mol
vì ancol là etylen glicol
=> nAncol = 0,06 + 0,045 = 105 mol
= 0,03 mol
bảo toàn khối lượng có
14,82 – 0,045. 62 + 0,15.56 = mmuối + +metilen glycol
=>Mmuối = 16,17 gam