Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Trắc nghiệm Chuyên đề Toán 9 Chuyên đề 4: Góc và đường tròn có đáp án

Trắc nghiệm Chuyên đề Toán 9 Chuyên đề 4: Góc và đường tròn có đáp án

Bài tập tự luyện

  • 943 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho hai đường tròn  O và  O' cắt nhau tại A và B. Tiếp tuyến tại A của đường tròn  O' cắt  O tại C và tiếp tuyến tại A của đường tròn  O cắt  O' tại D.

Chứng minh  AB2=BD.BC.

Xem đáp án

Trong đường tròn  O có  ACB^=BAD^ (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn  BA).

Tương tự trong đường tròn  O' ta cũng có  BDA^=BAC^.

Xét  ΔCAB và  ΔADB có  ACB^=BAD^ và  BDA^=BAC^ nên   ΔCAB~ΔADBg.gCBAB=ABDBAB2=DB.BC.

Media VietJack


Câu 3:

Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và dây AC căng cung AC có số đo bằng 60 độ.

a) So sánh các góc của tam giác ABC.

Xem đáp án

a) Tam giác  ABC có:  ACB^=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

                         ABC^=30°vì =12sđAC, CAB^=90°ABC^=60°.

Vậy  ABC^<CAB^<ACB^.

Media VietJack


Câu 4:

b) Gọi M, N lần lượt là điểm chính giữa của các cung AC và BC. Hai dây AN và BM cắt nhau tại I. Chứng minh rằng tia CI là tia phân giác của góc ACB.

Xem đáp án

b) Vì  M,N là điểm chính giữa của cung AC và BC nên các tia AN,BM là các tia phân giác của các góc A và B. Mà AN và BM cắt nhau tại I nên CI là đường phân giác thứ ba của tam giác ABC hay CI là tia phân giác của góc ACB.


Câu 5:

Cho tam giác ABC cân tại A( góc A < 90 độ). Vẽ đường tròn đường kính AB cắt BC tại D, cắt AC tại E. Chứng minh rằng:

a) Tam giác DBE cân.

Xem đáp án

a)  ADB^=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

 ADBCD là trung điểm BC (do  ΔABC cân).

Tam giác EBC vuông tại E có ED là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên  DE=DB=DC.

Vậy tam giác DBE cân.

Media VietJack


Câu 6:

b)  CBE^=12BAC^.

Xem đáp án

b) Ta có  EBC^=DAE^ (cùng chắn cung  DE)

Mà  DAE^=12BAC^CBE^=12BAC^.


Câu 7:

Cho tam giác  ABCAB<AC nội tiếp trong đường tròn (O). Vẽ đường kính  MNBC (điểm M thuộc cung BC không chứa A). Chứng minh rằng các tia AM, AN lần lượt là các tia phân giác trong và ngoài tại đỉnh A của tam giác ABC.

Xem đáp án

Vì  MNBC nên M là điểm chính giữa của cung  BC

 BM=CMA1^=A2^ . Do đó AM là tia phân giác của góc BAC.

Ta có:  A2^+A3^=MAN^=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).    (1)

 A1^+A2^+A3^+A4^=180°2A2^+A3^+A4^=180°

                 90°+A2^+A4^=180°A2^+A4^=90°. (2)

Từ (1) và (2) suy ra  A3^=A4^AN là tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh A của tam giác ABC.

Media VietJack


Câu 8:

Cho đường tròn  O và hai dây  MA,MB vuông góc với nhau. Gọi  I,K lần lượt là điểm chính giữa của các cung nhỏ MA và MB. Gọi P là giao điểm của AK và BI.

a) Chứng minh rằng ba điểm A,O,B thẳng hàng.

Xem đáp án

a) Gọi  E=OIAM;F=OKMB.

Vì I,K lần lượt là điểm chính giữa của cung  AM,BM nên  IOAM, OKMB. Suy ra  MEOF là hình chữ nhật.

Ta có:  AOB^=AOI^+IOK^+BOK^=2IOK^=180°

 A,O,B thẳng hàng.


Câu 9:

b) Chứng minh rằng P là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MAB.

Xem đáp án

b) Dễ thấy AK và BI lần lượt là tia phân giác của góc  MAB^,MBA^.

Mà P là giao điểm của AK và BI nên P là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MAB.


Câu 10:

c) Giả sử MA=12cm, MB=16cm, tính bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác MAB

Xem đáp án

c) Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông MAB ta được AB=20cm.

Ta có:  SMAB=SPAB+SPAM+SPBM=12AB.r+12AM.r+12BM.r=12AB+AM+BM.r.

Mà  SAMB=12AM.BMr=AM.BMAB+AM+BM=12.1620+12+16=4 cm.


Câu 11:

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AF.

a) Tứ giác BFCH là hình gì?

Xem đáp án

a) Ta có  ABF^=ACF^=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

Suy ra  BFAB, CFAC

 CE//BF  (cùng vuông góc với AB).

    BD//CF (cùng vuông góc với AC).

Do đó  BFCH là hình bình hành.

Media VietJack


Câu 12:

b) Gọi M là trung điểm BC. Chứng minh rằng ba điểm H,M,F thẳng hàng.

Xem đáp án

b) Do  BFCH là hình bình hành nên hai đường chéo  BC,HF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mà M là trung điểm của BC nên M cũng là trung điểm của HF.

Vậy H,M,F thẳng hàng.


Câu 13:

c) Chứng minh rằng  OM=12AH.

Xem đáp án

c) Vì M là trung điểm của BC nên  OMBC (quan hệ đường kính và dây cung)                                                                                          (1)

Lại có H là trực tâm của  ΔABC nên  AHBC.                                (2)

Từ (1) và (2) suy ra  OM//AH. Mặt khác, M là trung điểm của BC nên OM là đường trung bình của tam giác AHF. Do đó  OM=12AH.


Câu 14:

Cho đường tròn (O) đường kính AB, M là điểm chính giữa của một nửa đường tròn. C là điểm bất kì trên nửa đường tròn kia, CM cắt AB tại D. Vẽ dây AE vuông góc với CM tại F.

a) Chứng minh rằng tứ giác ACEM là hình thang cân.

Xem đáp án

a) Ta có  ACM^=12sđAM=45° (vì M là điểm chính giữa của  AB).

Do đó  ΔACF là tam giác vuông cân.

Tương tự, ta cũng có  ΔMEF là tam giác vuông cân.

 CAF^=AEM^=45°AC//ME (hai góc ở vị trí so le trong).

Suy ra  ACEM là hình thang.

Dễ thấy  AME^=CEM^ nên  ACEM là hình thang cân.

Media VietJack


Câu 15:

b) Vẽ CH vuông góc với AB. Chứng minh rằng tia CM là tia phân giác của góc HCO.

Xem đáp án

b) Tam giác  COM cân tại O (vì OC=OM).

 MCO^=CMO^                                         (1)

Vì M là điểm chính giữa của  AB  nên  OMAB. Mà  CHABgt.

Suy ra  OM//CHHCM^=CMO^ (hai góc so le trong)      (2)

Từ (1) và (2) suy ra  HCM^=MCO^CM là tia phân giác của góc  HCO^.


Câu 16:

c) Chứng minh rằng  CD12AE.

Xem đáp án

c) Ta có  ΔHCD~ΔOMGg.gCDDM=CHOM.

Vì M là điểm chính giữa của một nửa đường tròn, C là điểm bất kì trên nửa đường tròn kia nên  CHOMCDDM=CHOM1

 CDDM2CDCM2CDAE (do  ACEM là hình thang cân).

Vậy  CD12AE.


Câu 17:

Cho đường tròn (O) và một dây AB. Vẽ đường kính CD vuông góc với AB (D thuộc cung nhỏ AB). Trên cung nhỏ BC lấy một điểm N. Các đường thẳng CN và DN lần lượt cắt đường thẳng AB tại F và E. Tiếp tuyến của đường tròn (O) tại N cắt đường thẳng AB tại I. Chứng minh rằng:

a) Các tam giác INE và INF là tam giác cân.

Xem đáp án

a) Ta có:  N1^+N2^=CND^=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

           N2^+N3^=ONI^=90° (tính chất tiếp tuyến).

 N3^=N1^ (cùng phụ với  N2^)                 (1)

Tam giác  OCN cân tại O nên  C1^=N1^      (2)

Mà  E1^=12sđAD+sđBN

         =12sđBD+sđBN=12sđDN=C1^            (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra  E1^=N3^ΔEIN cân tại I .

Chứng minh hoàn toàn tương tự, ta cũng có:  N4^=N2^=ODN^=F^ΔIFN cân tại .


Câu 18:

b)  AI=AE+AF2.

Xem đáp án

b) Vì  ΔEIN và  ΔFIN là các tam giác cân nên  IE=IN=IF.

Ta có  AE+AF=2AE+EI+IF=2AE+2EI=2AIAI=AE+AF2.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương