15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 2)
-
2390 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
Đáp án D
+) anilin + HCl => tan trong nước
+) metylamin có lực bazo yếu hơn etylamin
+) Để lâu trong không khí, anilin bị chuyển thành màu đen vì bị oxi hóa
Câu 4:
Hòa tan một hỗn hợp gồm bột kim loại có chứa 5,6g Fe và 6,4g Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn thu được là :
Đáp án C
nFe = 0,1 mol ; nCu = 0,1 mol , nAgNO3 = 0,7 mol
Fe + 2Ag+ à Fe2+ + 2Ag
Cu + 2Ag+ à Cu2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ à Fe3+ + Ag
=> nAg = 3nFe + 2nCu = 0,5 mol
=> mrắn = 54g
Câu 6:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử ?
Đáp án A
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của chất trong phương trình là phản ứng oxi hóa
Câu 8:
Hòa tan hoàn toàn 1,62g Al vào 280 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch A và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ). Mặt khác , cho 7,35g hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào 500 ml dung dịch HCl a mol/l , được dung dịch B và 2,8 lit H2(dktc). Khi trộn dung dịch A vào B thấy tạo 1,56g kết tủa. Giá trị của a là :
Đáp án D
nAl = 0,06 mol ; nHNO3 = 0,28 mol
=> Sau phản ứng : nAl3+ = 0,06 mol ; nH+ = 0,04 mol
Trộn A và B có kết tủa => Trong B còn OH- (HCl hết)
+) Giả sử phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3 sau đó tan 1 phần
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-
=> nOH- = 4.0,06 - 1,56/78=0,22 mol
=> nOH- (B) = 0,22 + 0,04trung hòa = 0,26 mol > 2nH2 = 2.0,125 = 0,25 mol
=> Phản ứng tạo kết tủa và Al3+ dư
=> nOH - = nH+ +3nAl(OH)3 = 0,1 mol
=> nH2 (do H+) = 0,125 - 1/2.0,1 = 0,075 mol
=> nHCl = 0,15 mol => a = 0,3 lít
Câu 9:
Cho phản ứng : Fe(NO3)2 + HCl à FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O. Nếu hệ số của NO là 3 thì hệ số của FeCl3 bằng :
Đáp án D
9Fe(NO3)2 + 12HCl à 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O
Câu 10:
Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là
Đáp án B
Thứ tự phản ứng :
CO2 + Ba(OH)2 à BaCO3 ↓ + H2O ( Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O à Ba(HCO3)2
Câu 11:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y ( gồm 2 kim loại ) . 2 muối trong X là :
Đáp án C
(1) Mg + 2Ag+ à Mg2+ + 2Ag
(2) Fe + 2Ag+ à Fe2+ + 2Ag
(3) Fe2+ + Ag+ à Fe3+ + Ag
Vì Chất rắn Y gồm 2 kim loại => đó là Ag và Fe => không thể xảy ra (3) và Ag+ phải hết
=> X gồm Mg2+ và Fe2+
Câu 14:
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu ( biết sản phẩm khử duy nhất là NO) ?
Đáp án C
Để HNO3 ít nhất thì phản ứng chỉ
oxi hóa Fe à Fe2+
Bảo toàn e : 3nNO = 2nFe + 2nCu
=> nNO = 0,2 mol
=> nHNO3 = 4nNO = 0,8 mol
=> VHNO3 = 0,8 lit
Câu 15:
Thủy phân 10 g loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4 loãng , t0 sau đó lấy toàn bộ lượng glucozo thu được đem phản ứng tráng bạc thu được 12,96g Ag. Hàm lượng xenlulozo có trong bông đó là :
Đáp án C
Sơ đồ phản ứng : (C6H10O5)n à nC6H12O6 à 2Ag
nAg = 0,12 mol => nXenlulozo = 0,06/n mol
=> mXenlulozo = 9,72g => %mxenlulozo(bông) = 97,2%
Câu 17:
Chất nào sau đây tham gia phản ứng biure ?
Đáp án D
Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên sẽ có phản ứng màu biure
Câu 18:
X là hỗn hợp gồm 2 anken ( đều ở thể khí ở điều kiện thường ). Hidrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm 4 ancol ( không có ancol bậc III ) . X gồm :
Đáp án D
Vì không sinh ra ancol bậc 3 => Loại 2 – metylpropen
Xét các chất còn lại :
etilen à 1 ancol
Propen à 2 ancol
But – 1 – en à 2 ancol
But – 2 – en à 1 ancol
=> Chọn cặp : Propen và But – 1 – en
Câu 19:
Glucozo được dùng làm thuốc tăng lực cho người già , trẻ em và người lớn. Chất này được điều chế bằng cách :
Đáp án A
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH ; HCOOH ; C6H5COOH ; HOOC – CH2 – COOH. Khi cho 2m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 40,32 lit CO2 (dktc). Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lit khí O2 (dktc) thu được 52,8g CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là :
Đáp án A
nCO2 = nCOOH =2nO(X) => nO(X) =3,6 mol
=> Trong m gam X chỉ có ½ . 3,6 = 1,8 mol O
Bảo toàn oxi : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> y = 1,8 mol
Câu 21:
Phản ứng nào sau đây phi kim bị oxi hóa ?
Đáp án C
Ở phản ứng C : C0 (C) bị oxi hóa thành C+4(CO2)
Câu 22:
Cho hỗn hợp gồm 0,42g NaF ; 1,49g KCl ; 3,09g NaBr ; 3g NaI tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 . Khối lượng kết tủa thu được là :
Đáp án B
Kết tủa gồm AgCl ; AgBr ; AgI ( AgF tan )
=> m↓ = 143,5nKCl + 188nNaBr + 235nNaI = 13,21g
Câu 23:
Chỉ ra nhận xét đúng trong số các nhận xét sau :
Đáp án B
+) So với axit đồng phân , este không có liên kết hidro với nhau và với H2O nên có nhiệt độ sôi thấp hơn
+) Este là chất lỏng ở nhiệt độ thường
Câu 24:
cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lit CO2(dktc) . Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76g kết tủa.Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là :
Đáp án D
Trong 500 ml X : nNa2CO3 = nBaCO3 = 0,08 mol
=> Trong 250 ml X có 0,04 mol Na2CO3
=> nCO2 = nNaHCO3 + nNa2CO3 => nNaHCO3 = 0,06 mol
=> CM ( NaHCO3) = 0,24M
Câu 25:
Chia 30,4g hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 cho tác dụng hết với Na tạo ra 0,15 mol H2
- Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bằng CuO , t0 thu được hỗn hợp 2 andehit , cho toàn bộ hỗn hợp 2 andehit tác dụng hết với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 86,4g Ag. Hai ancol là :
Đáp án A
P1 : nancol = 2nH2 = 0,3 mol
, P2 : Do nAg > 2nancol => trong hỗn hợp có CH3OH , còn lại là ROH với số mol lần lượt là x và y
=> nancol =x + y = 0,3
Và nAg = 4x + 2y = 0,8
=> x = 0,1 và y = 0,2 mol
=> mP1 = 15,2g = 32.0,1 + MROH.0,2
=> MROH = 60g ( C3H7OH )
Câu 26:
Cho 7,6g hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lit hỗn hợp khí Y ( dktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,85g chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại . Khối lượng của Mg trong 7,6g X là :
Đáp án C
Gọi số mol Cl2 và O2 là x và y mol
=> mY = 71x + 32y = mZ – mX = 12,25g
Và nY = x + y = 0,2 mol
=> x = 0,15 ; y = 0,05 mol
Gọi số mol Mg và Ca là a và b mol
=> Bảo toàn e : 2a + 2b = 2x + 4y = 0,5 mol
Và mX = 24a + 40b = 7,6g
=> a = 0,15 mol => mMg = 3,6g
Câu 31:
Chỉ ra nhận xét đúng trong số các nhận xét sau :
Đáp án C
Lớp e ngoài cùng trong nguyên tử không phải là lớp có năng lượng thấp nhất
Chất xúc tác chỉ làm cho cân bằng nhanh chóng được thiết lập
Nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở lớp ngoài cùng có thể nằm ở nhóm VIIIB như Cu
Câu 32:
Cho 0,1 mol amino axit M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M. Cô cạn cẩn thận dung dịch tạo thành thu được 17,35g muối khan. Biết M là hợp chất thơm . Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của M là :
Đáp án B
Ta có : naa = nHCl => aa chỉ có 1 nhóm NH2
M có dạng : H2NR(COOH)n à ClH3NR(COOH)n
=> MMuối = 173,5 = R + 45n + 52,5
=> R + 45n = 121
Vì R chứa vòng thơm => n = 1 => R = 76g ( C6H4)
=> M là H2N – C6H4 – COOH
=> có 3 công thức cấu tạo tương ứng với vị trí o,m,p của NH2 so với COOH
Câu 33:
Trộn ba dung dịch HCl 0,15M ; HNO3 0,3M và H2SO4 0, 3M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch X vào dung dịch chứa 0,005 mol KOH và 0,005 mol Ba(AlO2)2 . Khối lượng kết tủa thu được là :
Đáp án D
X có : 0,035 mol H+ và 0,01 mol SO42-
nOH- sau trung hòa = 0,035 – 0,005 = 0,03 mol
=> nAl(OH)3 = 1/3(4nAl3+ - nH+ ) = 0,01/3 mol
nBaSO4 = nBa2+ = 0,05 mol
=> m kết tủa = 1,425g
Câu 35:
ancol và amin nào sau đây có cùng bậc ?
Đáp án A
Bậc của ancol : bậc của C gắn với OH
Bậc của amin : Số nhóm hidrocacbon gắn với N
Câu 38:
Cho 2,16g bột Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,12 mol ; FeCl3 0,06 mol . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Khối lượng chất rắn X là :
Đáp án B
Thứ tự phản ứng có thể xảy ra:
Al + 3Fe3+ à 3Fe2+ + Al3+
2Al + 3Cu2+ à 3Cu + 2Al3+
2Al + 3Fe2+ à 3Fe + 2Al3+
, nAl = 0,08 mol => chỉ xảy ra 2 phản ứng đầu
=> nCu = 0,09 mol
=> mX = mCu = 5,76g
Câu 39:
Thí nghiệm nào sau đây chứng minh nguyên tử H trong ank – 1 – in linh động hơn ankan ?
Đáp án D
Câu 40:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng 1 loại nhóm chức với 300 ml dung dịch NaOH 1,15M thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,70g hơi Z gồm các ancol . Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lit khí H2 (dktc) . Cô cạn dung dịch Y , nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,6g một chất khí. Giá trị của m là :
Đáp án B
Vì X + NaOH à 1 muối hữu cơ + ancol
=> X gồm các este có cùng gốc axit
, nancol = 2nH2 = 2.0,1125 = 0,225 mol
Có nNaOH = 0,345 mol => nNaOH dư = 0,345 – 0,225 = 0,12 mol
Phản ứng vôi tôi xút xúc tác CaO do nNaOH dư < nmuối hữu cơ = 0,225 mol
=> nkhí = nNaOH = > Mkhí = 30 ( C2H6)
=> bảo toàn khối lượng : m + mNaOH pứ với este = mC2H5COONa + mancol
=> m = 0,225.96 + 7,7 – 40.0,225 = 20,3g
Câu 41:
Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo : axit oleic , axit panmitic , axit stearic. Thể tích khí O2 (dktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6g X là :
Đáp án D
X có công thức là : C3H5(COO)3(C15H31)(C17H33)(C17H35)
=> CTPT của X : C55H104O6 và nX = 0,01 mol
C55H104O6 + 78O2 à 55CO2 + 52H2O
=> VO2 = 22,4.78.0,01 =17,472 lit
Câu 43:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn H+ + OH- à H2O?
Đáp án C
H+ + OH- à H2O là phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa axit mạnh và bazo mạnh
Câu 44:
Trong nhưng dãy chất sau đây , dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
Đáp án A
Đồng phân là nhưng chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau
Câu 45:
Đốt 4,2g sắt trong không khí thu được 5,32 g hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan toàn bộ X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l , thu được 0,448 lit khí NO ( ở dktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của a là :
Đáp án C
Ta có : mO = mX – mFe = 1,12g
=> Qui hỗn hợp X thành : 0,075 mol Fe và 0,07 mol O
Giả sử Fe bị oxi hóa thành x mol Fe2+ và y mol Fe3+
=> bảo toàn e : 2x + 3y = 2nO + 3nNO = 0,2 mol
Và nFe = x + y = 0,075 mol
=> x = 0,025 ; y = 0,05 mol
=> nHNO3 pứ = nNO + 2nFe2+ + 3nFe3+ = 0,22 mol
=> a = 1,1M
Câu 46:
Cho ankan A có công thức cấu tạo : CH3 – (C2H5)CH – CH2 – CH(CH3)2. Tên thay thế của A là :
Đáp án C
Mạch chính là :
C2H5 – CH – CH – CH3
| |
CH3 CH3
Câu 47:
Valin có tên thay thế là :
Đáp án C
Valin có tên thay thế là axit 2 – amino – 3 - metylbutanoic
Câu 48:
Dung dịch chất nào sau đây vừa hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh, vừa tham gia phản ứng tráng bạc ?
Đáp án B
Fructozo có nhiều nhóm Oh kề nhau => hòa tan Cu(OH)2
Và trong môi trường kiềm (NH3) có thể chuyển hóa thành Glucozo có nhóm CHO phản ứng tráng bạc
Câu 49:
Chỉ ra nhận xét đúng trong số các nhận xét sau :
Đáp án C
CO không thể khử được oxit kim loại Kiềm , kiềm thổ và Al
Nhôm không phải là chất lưỡng tính
Clo tự oxi hóa khử trong môi trường nước
Câu 50:
Kim loại nào sau đây khử được HCl ở nhiệt độ thường ?
Đáp án B
Kim loại nào đứng trước H+ trong dãy điện hóa thì có thể khử được HCl ở điều kiện thường.