Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 2)

  • 2299 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau :

Xem đáp án

Đáp án D

+) anilin + HCl => tan trong nước

+) metylamin có lực bazo yếu hơn etylamin

+) Để lâu trong không khí, anilin bị chuyển thành màu đen vì bị oxi hóa


Câu 2:

Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm , người ta dùng cách nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Chất nào sau đây là axit sunfuhidric ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Hòa tan một hỗn hợp gồm bột kim loại có chứa 5,6g Fe và 6,4g Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn thu được là :

Xem đáp án

 

Đáp án C

nFe = 0,1 mol ; nCu = 0,1 mol , nAgNO3 = 0,7 mol

Fe + 2Ag+ à Fe2+ + 2Ag

Cu + 2Ag+ à Cu2+ + 2Ag

Fe2+ + Ag+ à Fe3+ + Ag

=> nAg = 3nFe + 2nCu = 0,5 mol

=> mrắn = 54g

 


Câu 6:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử ?

Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của chất trong phương trình là phản ứng oxi hóa


Câu 7:

Polime nào sau đây là tơ nhân tạo ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn 1,62g Al vào 280 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch A và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ). Mặt khác , cho 7,35g hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào 500 ml dung dịch HCl a mol/l , được dung dịch B và 2,8 lit H2(dktc). Khi trộn dung dịch A vào B thấy tạo 1,56g kết tủa. Giá trị của a là :

Xem đáp án

Đáp án D

nAl = 0,06 mol ; nHNO3 = 0,28 mol

=> Sau phản ứng : nAl3+ = 0,06 mol ; nH+ = 0,04 mol

Trộn A và B có kết tủa => Trong B còn OH- (HCl hết)

+) Giả sử phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3 sau đó tan 1 phần

=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-

=> nOH- = 4.0,06 - 1,56/78=0,22 mol

=> nOH- (B) = 0,22 + 0,04trung hòa = 0,26 mol > 2nH2 = 2.0,125 = 0,25 mol

=> Phản ứng tạo kết tủa và Al3+

=> nOH - = nH+ +3nAl(OH)3 = 0,1 mol

=> nH2 (do H+) = 0,125 - 1/2.0,1 = 0,075 mol

=> nHCl = 0,15 mol => a = 0,3 lít


Câu 10:

Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là 

Xem đáp án

Đáp án B

Thứ tự phản ứng :

CO2 + Ba(OH)2  à  BaCO3 ↓ + H2O  ( Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O  à  Ba(HCO3)2


Câu 11:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y ( gồm 2 kim loại ) . 2 muối trong X là :

Xem đáp án

Đáp án C

(1)     Mg + 2Ag+  à  Mg2+ + 2Ag

(2)     Fe + 2Ag+  à  Fe2+ + 2Ag

(3)     Fe2+ + Ag+ à Fe3+ + Ag

Vì Chất rắn Y gồm 2 kim loại => đó là Ag và Fe => không thể xảy ra (3) và Ag+ phải hết

=> X gồm Mg2+ và Fe2+


Câu 14:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu ( biết sản phẩm khử duy nhất là NO) ?

Xem đáp án

Đáp án C

Để HNO3 ít nhất thì phản ứng chỉ

oxi hóa Fe à Fe2+

Bảo toàn e : 3nNO = 2nFe + 2nCu 

=> nNO = 0,2 mol

=> nHNO3 = 4nNO = 0,8 mol

=> VHNO3 = 0,8 lit


Câu 15:

Thủy phân 10 g loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4 loãng , t0 sau đó lấy toàn bộ lượng glucozo thu được đem phản ứng tráng bạc thu được 12,96g Ag. Hàm lượng xenlulozo có trong bông đó là :

Xem đáp án

Đáp án C

Sơ đồ phản ứng : (C6H10O5)n à nC6H12O6 à 2Ag

nAg = 0,12 mol => nXenlulozo = 0,06/n mol

=> mXenlulozo = 9,72g => %mxenlulozo(bông) = 97,2%


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức , mạch hở X bằng 1 lượng không khí chứa 20% thể tích O2 , còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2 ; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng định nào sau đây là đúng ?


Câu 17:

Chất nào sau đây tham gia phản ứng biure ?

Xem đáp án

Đáp án D

Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên sẽ có phản ứng màu biure


Câu 18:

X là hỗn hợp gồm 2 anken ( đều ở thể khí ở điều kiện thường ). Hidrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm 4 ancol ( không có ancol bậc III ) . X gồm :

Xem đáp án

Đáp án D

Vì không sinh ra ancol bậc 3 => Loại 2 – metylpropen

Xét các chất còn lại :     

etilen à 1 ancol

Propen à 2 ancol

But – 1 – en à 2 ancol

But – 2 – en à 1 ancol

=> Chọn cặp : Propen và But – 1 – en


Câu 19:

Glucozo được dùng làm thuốc tăng lực cho người già , trẻ em và người lớn. Chất này được điều chế bằng cách :

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Phản ứng nào sau đây phi kim bị oxi hóa ?

Xem đáp án

Đáp án C

Ở phản ứng C : C0 (C) bị oxi hóa thành C+4(CO2)


Câu 22:

Cho hỗn hợp gồm 0,42g NaF ; 1,49g KCl ; 3,09g NaBr ; 3g NaI tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 . Khối lượng kết tủa thu được là :

Xem đáp án

Đáp án B

Kết tủa gồm AgCl ; AgBr ; AgI ( AgF tan )

=> m = 143,5nKCl + 188nNaBr + 235nNaI = 13,21g


Câu 23:

Chỉ ra nhận xét đúng trong số các nhận xét sau :

Xem đáp án

Đáp án B

+) So với axit đồng phân , este không có liên kết hidro với nhau và với H2O nên có nhiệt độ sôi thấp hơn

+) Este là chất lỏng ở nhiệt độ thường


Câu 24:

cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lit CO2(dktc) . Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76g kết tủa.Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là :

Xem đáp án

Đáp án D

Trong 500 ml X : nNa2CO3 = nBaCO3 = 0,08 mol

=> Trong 250 ml X có 0,04 mol Na2CO3

=> nCO2 = nNaHCO3 + nNa2CO3 => nNaHCO3 = 0,06 mol

=> CM ( NaHCO3) = 0,24M


Câu 25:

Chia 30,4g hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau :

- Phần 1  cho tác dụng hết với Na tạo ra 0,15 mol H2

- Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bằng CuO , t0 thu được hỗn hợp 2 andehit , cho toàn bộ hỗn hợp 2 andehit tác dụng hết với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 86,4g Ag. Hai ancol là :

Xem đáp án

Đáp án A

P1 : nancol = 2nH2 = 0,3 mol

, P2 : Do nAg > 2nancol  => trong hỗn hợp có CH3OH , còn lại là ROH với số mol lần lượt là x và y

=> nancol =x + y = 0,3

Và nAg = 4x + 2y = 0,8

=> x = 0,1 và y = 0,2 mol

=> mP1 = 15,2g = 32.0,1 + MROH.0,2

=> MROH = 60g ( C3H7OH )


Câu 26:

Cho 7,6g hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lit hỗn hợp khí Y ( dktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,85g chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại . Khối lượng của Mg trong 7,6g X là :

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số mol Cl2 và O2 là x và y mol

=> mY = 71x + 32y = mZ – mX = 12,25g

Và nY = x + y = 0,2 mol

=> x = 0,15 ; y = 0,05 mol

Gọi số mol Mg và Ca là a và b mol

=> Bảo toàn e : 2a + 2b = 2x + 4y = 0,5 mol

Và mX = 24a + 40b = 7,6g

=> a = 0,15 mol => mMg = 3,6g


Câu 31:

Chỉ ra nhận xét đúng trong số các nhận xét sau :

Xem đáp án

Đáp án C

Lớp e ngoài cùng trong nguyên tử không phải là lớp có năng lượng thấp nhất

Chất xúc tác chỉ làm cho cân bằng nhanh chóng được thiết lập

Nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở lớp ngoài cùng có thể nằm ở nhóm VIIIB như Cu


Câu 32:

Cho 0,1 mol amino axit M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M. Cô cạn cẩn thận dung dịch tạo thành thu được 17,35g muối khan. Biết M là hợp chất thơm . Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của M là :

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có : naa = nHCl => aa chỉ có 1 nhóm NH2

M có dạng : H2NR(COOH)n à ClH3NR(COOH)n

=> MMuối = 173,5 = R + 45n + 52,5

=> R + 45n = 121

Vì R chứa vòng thơm => n = 1  => R = 76g ( C6H4)

=> M là H2N – C6H4 – COOH

=> có 3 công thức cấu tạo tương ứng với vị trí o,m,p của NH2 so với COOH


Câu 33:

Trộn ba dung dịch HCl 0,15M ; HNO3 0,3M và H2SO4 0, 3M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch X vào dung dịch chứa 0,005 mol KOH và 0,005 mol Ba(AlO2)2 . Khối lượng kết tủa thu được là :

Xem đáp án

Đáp án D

X có : 0,035 mol H+ và 0,01 mol SO42-

nOH- sau trung hòa = 0,035 – 0,005 = 0,03 mol

=> nAl(OH)3 = 1/3(4nAl3+ - nH+ ) = 0,01/3 mol

nBaSO4 = nBa2+ = 0,05 mol

=> m kết tủa = 1,425g


Câu 35:

ancol và amin nào sau đây có cùng bậc ?

Xem đáp án

Đáp án A

Bậc của ancol : bậc của C gắn với OH

Bậc của amin : Số nhóm hidrocacbon gắn với N


Câu 37:

Chất nào sau đây là glixerol ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 38:

Cho 2,16g bột Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,12 mol ; FeCl3 0,06 mol . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Khối lượng chất rắn X là :

Xem đáp án

Đáp án B

Thứ tự phản ứng có thể xảy ra:

Al + 3Fe3+ à 3Fe2+ + Al3+

2Al + 3Cu2+ à 3Cu + 2Al3+

2Al + 3Fe2+ à 3Fe + 2Al3+

, nAl = 0,08 mol => chỉ xảy ra 2 phản ứng đầu

=> nCu = 0,09 mol

=> mX = mCu = 5,76g


Câu 40:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng 1 loại nhóm chức với 300 ml dung dịch NaOH 1,15M thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,70g hơi Z gồm các ancol . Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lit khí H2 (dktc) . Cô cạn dung dịch Y , nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,6g một chất khí. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án B

Vì X + NaOH à 1 muối hữu cơ + ancol

=> X gồm các este có cùng gốc axit

, nancol = 2nH2 = 2.0,1125 = 0,225 mol

Có nNaOH = 0,345 mol => nNaOH dư = 0,345 – 0,225 = 0,12 mol

Phản ứng vôi tôi xút xúc tác CaO do nNaOH dư < nmuối hữu cơ = 0,225 mol

=> nkhí = nNaOH = > Mkhí = 30 ( C2H6)

=> bảo toàn khối lượng : m + mNaOH pứ với este = mC2H5COONa + mancol

=> m = 0,225.96 + 7,7 – 40.0,225 = 20,3g


Câu 41:

Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo : axit oleic , axit panmitic , axit stearic. Thể tích khí O2 (dktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6g X là :

Xem đáp án

Đáp án D

X có công thức là : C3H5(COO)3(C15H31)(C17H33)(C17H35)

=> CTPT của X : C55H104O6 và nX = 0,01 mol

C55H104O6 + 78O2 à 55CO2 + 52H2O

=> VO2 = 22,4.78.0,01 =17,472 lit


Câu 42:

Polime nào dưới đây được đều chế bằng phản ứng trùng hợp ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 43:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn H+ + OH-  à H2O?

Xem đáp án

Đáp án C

H+ + OH- à H2O là phương trình ion  rút gọn của phản ứng giữa axit mạnh và bazo mạnh


Câu 44:

Trong nhưng dãy chất sau đây , dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?

Xem đáp án

Đáp án A

Đồng phân là nhưng chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau


Câu 45:

Đốt 4,2g sắt trong không khí thu được 5,32 g hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan toàn bộ X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l , thu được 0,448 lit khí NO ( ở dktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của a là :

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có : mO = mX – mFe = 1,12g

=> Qui hỗn hợp X thành : 0,075 mol Fe và 0,07 mol O

Giả sử Fe bị oxi hóa thành x mol Fe2+ và y mol Fe3+

=> bảo toàn e : 2x + 3y = 2nO + 3nNO = 0,2 mol

Và nFe = x + y = 0,075 mol

=> x = 0,025 ; y = 0,05 mol

=> nHNO3 pứ = nNO + 2nFe2+ + 3nFe3+ = 0,22 mol

=> a = 1,1M


Câu 46:

Cho ankan A có công thức cấu tạo : CH3 – (C2H5)CH – CH2 – CH(CH3)2. Tên thay thế của A là :

Xem đáp án

Đáp án C

Mạch chính là :

C2H5 – CH – CH – CH3

             |      |

          CH3   CH3


Câu 47:

Valin có tên thay thế là :

Xem đáp án

Đáp án C

Valin có tên thay thế là axit 2 – amino – 3 - metylbutanoic


Câu 48:

Dung dịch chất nào sau đây vừa hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh, vừa tham gia phản ứng tráng bạc ?

Xem đáp án

Đáp án B

Fructozo có nhiều nhóm Oh kề nhau => hòa tan Cu(OH)2

Và trong môi trường kiềm (NH3) có thể chuyển hóa thành Glucozo có nhóm CHO phản ứng tráng bạc


Câu 49:

Chỉ ra nhận xét đúng trong số các nhận xét sau :

Xem đáp án

Đáp án C

CO không thể khử được oxit kim loại Kiềm , kiềm thổ và Al

Nhôm không phải là chất lưỡng tính

Clo tự oxi hóa khử trong môi trường nước


Câu 50:

Kim loại nào sau đây khử được HCl ở nhiệt độ thường ?

Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại nào đứng trước H+ trong dãy điện hóa thì có thể khử được HCl ở điều kiện thường.


Bắt đầu thi ngay