IMG-LOGO

15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 5)

  • 1638 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 10,0 gam axit cacboxylic đơn chức X vào dung dịch chứa 0,10 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,0 gam chất rắn khan. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án : B

Gọi số mol axit phản ứng là x

=> sau phản ứng tạo x mol H2O

Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mrăn + mH2O

=> 10 + 0,1.56 = 11 + 18x => x = 0,256 mol > nKOH  => loại

Vậy chứng tỏ X dư và KOH hết

=> nmuối RCOOK = nKOH = 0,1 mol

=> MRCOOK = R + 83 = 110 => R = 27 (CH2=CH-)


Câu 2:

Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Y chính là muối : CH3COONa => Este X là CH3COOC2H5


Câu 3:

Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

P1 : nH2 = nFe = 0,1 mol

P2 : Gọi số mol của Fe và Cu trong P2 lần lượt là x và y

=> bảo toàn e : 3x + 2y = 2nSO2 = 0,8 mol

, mmuối = mCuSO4 + mFe2(SO4)3 = 200x + 160y = 56g

=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol

Tỉ lệ mol Fe : Cu trong các phần không đổi

=>Trong P1 : nCu = 0,05 mol

Trong m gam X có: 0,3 mol Fe và 0,15 mol Cu

=> m = 26,4g


Câu 4:

Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án : C

Fe + 1,5Cl2 -> FeCl3

=> nCl2 = 1,5nFe = 0,3 mol

=> V = 6,72 lit


Câu 5:

Xét các chất: etyl axetat (1), ancol etylic (2), axit axetic (3). Các chất trên được xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là

Xem đáp án

Đáp án : B

Chất có khả năng tạo liên kết hidro mạnh nhất( O – H càng linh động ) với H2O sẽ có nhiệt độ sôi cao nhất va ngược lại


Câu 6:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom.

(3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ.

(4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol.

 (5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án : D

(1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

      Đúng

(2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom.

      Sai. Vì Saccarozo và Fructozo đều không phản ứng với nước Brom

(3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ.

      Đúng

(4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol.

      Sai.

(5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng.

       Đúng


Câu 7:

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

Bảo toàn e : 3nAl = 3nNO => nAl = 0,2 mol

=> m = 5,4g


Câu 8:

Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án : D

nH2= 0,15 mol  ; nNaOH = 0,4 mol

Do phản ứng hoàn toàn tạo dung dịch Y => Al , Al2O3 hết

=> nAl = 2/3 nH2 = 0,1 mol => nAl2O3 = 0,1 mol

=> Dung dịch Y gồm : 0,3 mol NaAlO2 và 0,1mol NaOH

, nH2SO4 = 0,15 mol => nH+ = 0,3 mol

=> nAl(OH)3 = nH+ - nNaOH = 0,2 mol

=> mkết tủa = 15,6g


Câu 9:

Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2

Xem đáp án

Đáp án : C

Các chất thỏa mãn : Zn , Cl2 , NaOH , HCl , NH3 , AgNO3


Câu 11:

Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:

CO2(k) + H2(k)  CO(k) +H2O(k); ∆H > 0

Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:

(a) Tăng nhiệt độ; 

(b) Thêm một lượng hơi nước;

(c) giảm áp suất chung của hệ; 

(d) dùng chất xúc tác;

(e) thêm một lượng CO2;

Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

Xem đáp án

Đáp án : B

Phản ứng không có chênh lệch số mol 2 vế cân bằng => áp suất không ảnh hưởng

Chất xúc tác không tác động đến chuyển dịch cân bằng

Thêm H2O sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch


Câu 13:

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Al không thể khử được các oxit của kim loại đứng trước nó trong dãy điện hóa


Câu 15:

Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án : A

Khi cho Fe vào thấy khối lượng kim loại thu được tăng => Còn Cu2+

+) Catot : Cu2+  + 2e -> Cu    

                 ,a   -> 2a ->   a

+) Anot : 2H2O – 4e -> 4H+ + O2

                          ,2a   -> 2a -> 0,5a

=> mgiảm = 4 = mCu pứ + mO2 = 64a + 16a  => a = 0,05 mol

Dung Dịch sau điện phân có b mol Cu2+ và 0,1 mol H+

=> mKL sau – mKl trước = mCu – mFe pứ = 64b – 56.( b + 0,1.0,5) = 38,2 – 36,4

=> b = 0,575 mol

=> x = 1,25M


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và propen (trong đó X chiếm dưới 50% thể tích) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thấy tạo ra 6,6 gam kết tủa. Công thức của X là:

Xem đáp án

Đáp án : D

, nCO2 = nCaCO3 = 0,066 mol

=> Số C trung bình trong hỗn hợp = 2,2

Gọi số C trong X là a và số mol X là x ( x < 0,015 )

=> nC = ax + 3.(0,03 – x) = 0,066

=> (3 – a)x = 0,024 mol

,x < 0,015 => a  < 1,4 => X là CH4


Câu 17:

Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt 50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được trong X là

Xem đáp án

Đáp án : D

C2H5OH + 2[O] -> CH3COOH + H2O

Gọi số mol C2H5OH ban đầu là x => số mol ancol phản ứng là 0,5x

=> nH2 = ½ ( nancol dư + nH2O + naxit) => 0,15 = 0,5.( 0,5x + 0,5x + 0,5x )

=> x = 0,2 mol

=> maxit = 0,2.0,5.60 = 6g


Câu 18:

Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH.  Trộn X với V lít H2 (đktc), rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta thấy X gồm toàn các chất có 1p => Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau

=> nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol

=> V = 1,12 lit


Câu 19:

Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe-C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng?      

Xem đáp án

Đáp án : B 


Câu 21:

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là 

Xem đáp án

Đáp án : B

Chất tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na thì chỉ có thể là este

HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2

CH3COOC2H5 ; C2H5COOCH3

=> 4 chất


Câu 22:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án : B 


Câu 24:

Tripeptit X có công thức sau :

H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối  lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :

Xem đáp án

Đáp án : B

Tripeptit thủy phân với 0,4 mol NaOH tạo sản phẩm gồm :

muối , 0,1 mol NaOH và 0,1 mol H2O

bảo toàn khối lượng : mrắn = mX + mNaOH – mH2O = 35,9g


Câu 25:

Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Gọi số mol axit béo là x => phản ứng với NaOH tạo x mol H2O

=> nNaOH pứ = naxit béo + 3 nGlixerol = x + 0,24 mol

Bảo toàn khối lượng : mhh + mNaOH = mGlixerol  + mxà phòng + mH2O

=> 70 + 40.( x + 0,24) = 7,36 + 72,46 + 18x

=> x = 0,01 mol

=> VNaOH = 0,125 lit


Câu 26:

Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn. (giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

Do mrắn = 6,4 < 64.nCu2+ => Cu2+ dư , Fe hết và chỉ tạo Fe2+

3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O ( => H+ hết , NO3 dư)

Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu

=> nFe = nCu2+ pứ + 3/8.nH+ = 0,25 mol

=> m = 14g


Câu 27:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là

Xem đáp án

Đáp án : B

Tripeptit trở lên có phản ứng màu biure ( tím) với Cu(OH)2/OH-


Câu 28:

Cho 8,5 gam hỗn hợp gồm Na và K vào 100 ml H2SO4 0,5M và HCl 1,5M thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.

Xem đáp án

Đáp án : A

, nH+ = 0,25 mol < 2nH2 = 2.0,15 = 0,3 mol

=> Kim loại còn phản ứng với H2O => nH2O pứ = 2nH2 pứ với nước = 0,3 – 0,25 = 0,05

Bảo toàn khối lượng : mKL + mH2O + mAxit = mrắn khan + mH2

=> mrắn khan = 19,475g


Câu 29:

Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án : C

X có dạng : H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH

=> mHCl pứ = msau - mtrước = 15,06 – 10,68 = 4,38g

=> nHCl = nX = 0,12 mol

=>MX = R + 61 = 89 => R = 28

=>X là CH3CH(NH2)COOH : Alanin


Câu 30:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với H2 là:

Xem đáp án

Đáp án : B

X phản ứng được với NaOH và tạo khí làm xanh quì tím ( chính là amin )

=> X là muối của amin với axit vô cơ : (CH3NH3)2SO4

=> Z là CH3NH2

=> dZ/H2 = 15,5


Câu 31:

X và Y là hai hợp chất hữu cơ chỉ có một loại nhóm chức và đều tác dụng Na giải phóng H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kì X hoặc Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,63 lần khối lượng H2O. Khi cho 26,2 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với Cu(OH)2 thì hết 0,1 mol Cu(OH)2. Vậy % số mol X và Y trong hỗn hợp này là

Xem đáp án

Đáp án : D

mCO2 = 1,63mH2O => 1,5nCO2 =  nH2O

Bảo toàn nguyên tố : nC : nH = 1 : 3

Mà nH  ≤ 2nC + 2 => X và Y là C2H6Ox và C2H6Oy

=> X,Y đều no. Phản ứng được với Na tạo H2

=> X và Y là C2H5OH và C2H4(OH)2

=> nCu(OH)2 = ½ netylen glicol => netylen glicol = 0,2 mol

=> nancol etylic = 0,3 mol => %n 2 chất là 40% và 60%


Câu 32:

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit?

Xem đáp án

Đáp án : C 


Câu 34:

Cho các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4 , NaCl,  HCl. Số chất sử dụng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời là

Xem đáp án

Đáp án : B

Các chất làm mềm nước cứng tạm thời là : NaOH , Ca(OH)2 , Na2CO3 , Na3PO4


Câu 38:

Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án : D

, nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,06 mol => X dư

=> nrắn = nNaOH ( chất rắn chính là muối RCOONa )

=> MRCOONa = R + 67 = 94 => R = 27 ( CH2=CH-)

=>X là CH2=CHCOOC2H5 ( etyl acrylat )


Câu 40:

Công thức của amin chứa 23,729% khối lượng nitơ là công thức nào sau?

Xem đáp án

Đáp án : D

CTTQ : CxHyN ( Dựa vào đáp án toàn bộ là amin đơn chức )

=> 12x + y + 14 = 59 => x = 3 ; y = 9 => C3H9N


Câu 41:

Polime được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) là

Xem đáp án

Đáp án : A 


Câu 43:

Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron của Fe2+

Xem đáp án

Đáp án : D 


Câu 44:

Cho 8,0 gam hơi ancol đơn chức X qua CuO (lấy dư) nung nóng thu được 11,2 gam hỗn hợp chất lỏng gồm ancol, anđehit và nước. Vậy hiệu suất của phản ứng oxi hoá ancol là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Bảo toàn khối lượng : mancol + mO pứ = mhỗn hợp sau

=> nO pứ  = 0,2 mol

RCH2OH + [O] -> RCHO + H2O

=> nancol pứ = nO pứ = 0,2 mol < nancol ban đầu

=> Mancol < 40g => ancol là CH3OH . nancol ban đầu = 0,25 mol

=> H% = 80%


Câu 45:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa 3 chất tan. Thêm tiếp NaNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, đktc). Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án : D

X chỉ chứa 3 chất tan => Đó là CuSO4 ; FeSO4 và H2SO4

Bảo toàn e : nFe2+ = 3nNO = 0,12 mol => nFe3O4 = 0,04 mol

Vì trong X có Fe2+ nên chứng tỏ phản ứng vửa đủ : 2Fe3+  + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+

=> nCu = nFe2O3(Fe3O4) = 0,04 mol

=> m = 11,84g


Câu 46:

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH

=> neste= nmuối = 0,2 mol

=> m = 17,6g


Câu 47:

Cho 24,64 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 32,4 gam đi qua 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M sau các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

Ta thấy MCO =MN2 => Coi như hỗn hợp gồm x mol  A( M= 28) và y mol CO2

=> nX = x + y = 1,1 mol ; mX = 28x + 44y = 32,4g

=> x = 1 ; y = 0,1mol

Bazo gồm : 0,12 mol OH- và 0,04 mol Ba2+

=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,02 mol

=> Kết tủa là 0,02 mol BaCO3

=> m = 3,94g


Câu 48:

Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau?

Xem đáp án

Đáp án : A 


Bắt đầu thi ngay