15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 5)
-
2388 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 10,0 gam axit cacboxylic đơn chức X vào dung dịch chứa 0,10 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,0 gam chất rắn khan. Công thức của X là
Đáp án : B
Gọi số mol axit phản ứng là x
=> sau phản ứng tạo x mol H2O
Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mrăn + mH2O
=> 10 + 0,1.56 = 11 + 18x => x = 0,256 mol > nKOH => loại
Vậy chứng tỏ X dư và KOH hết
=> nmuối RCOOK = nKOH = 0,1 mol
=> MRCOOK = R + 83 = 110 => R = 27 (CH2=CH-)
Câu 2:
Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là ?
Đáp án : A
Y chính là muối : CH3COONa => Este X là CH3COOC2H5
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án : C
P1 : nH2 = nFe = 0,1 mol
P2 : Gọi số mol của Fe và Cu trong P2 lần lượt là x và y
=> bảo toàn e : 3x + 2y = 2nSO2 = 0,8 mol
, mmuối = mCuSO4 + mFe2(SO4)3 = 200x + 160y = 56g
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
Tỉ lệ mol Fe : Cu trong các phần không đổi
=>Trong P1 : nCu = 0,05 mol
Trong m gam X có: 0,3 mol Fe và 0,15 mol Cu
=> m = 26,4g
Câu 4:
Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng là
Đáp án : C
Fe + 1,5Cl2 -> FeCl3
=> nCl2 = 1,5nFe = 0,3 mol
=> V = 6,72 lit
Câu 5:
Xét các chất: etyl axetat (1), ancol etylic (2), axit axetic (3). Các chất trên được xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là
Đáp án : B
Chất có khả năng tạo liên kết hidro mạnh nhất( O – H càng linh động ) với H2O sẽ có nhiệt độ sôi cao nhất va ngược lại
Câu 6:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom.
(3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ.
(4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol.
(5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : D
(1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Đúng
(2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom.
Sai. Vì Saccarozo và Fructozo đều không phản ứng với nước Brom
(3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ.
Đúng
(4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol.
Sai.
(5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng.
Đúng
Câu 7:
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là
Đáp án : C
Bảo toàn e : 3nAl = 3nNO => nAl = 0,2 mol
=> m = 5,4g
Câu 8:
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
Đáp án : D
nH2= 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol
Do phản ứng hoàn toàn tạo dung dịch Y => Al , Al2O3 hết
=> nAl = 2/3 nH2 = 0,1 mol => nAl2O3 = 0,1 mol
=> Dung dịch Y gồm : 0,3 mol NaAlO2 và 0,1mol NaOH
, nH2SO4 = 0,15 mol => nH+ = 0,3 mol
=> nAl(OH)3 = nH+ - nNaOH = 0,2 mol
=> mkết tủa = 15,6g
Câu 9:
Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
Đáp án : C
Các chất thỏa mãn : Zn , Cl2 , NaOH , HCl , NH3 , AgNO3
Câu 10:
Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH2 - CH2 - COOH (X), ta cho X tác dụng với:
Đáp án : B
Câu 11:
Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:
CO2(k) + H2(k) CO(k) +H2O(k); ∆H > 0
Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) Tăng nhiệt độ;
(b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ;
(d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO2;
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Đáp án : B
Phản ứng không có chênh lệch số mol 2 vế cân bằng => áp suất không ảnh hưởng
Chất xúc tác không tác động đến chuyển dịch cân bằng
Thêm H2O sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Câu 12:
Cho các hợp chất sau:
(1) CH2=CH-CH2-CH3 ; (2) CH3-CH=C(C2H5)-CH3; (3) Cl-CH=CH-Br; (4) HOOC-CH=CH-CH3 ;
(5) (CH3)2C=CH-CH3 ; (6) CHBr=CH-CH3.
Các hợp chất có đồng phân hình học là:
Đáp án : B
Câu 13:
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
Đáp án : A
Al không thể khử được các oxit của kim loại đứng trước nó trong dãy điện hóa
Câu 15:
Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là
Đáp án : A
Khi cho Fe vào thấy khối lượng kim loại thu được tăng => Còn Cu2+
+) Catot : Cu2+ + 2e -> Cu
,a -> 2a -> a
+) Anot : 2H2O – 4e -> 4H+ + O2
,2a -> 2a -> 0,5a
=> mgiảm = 4 = mCu pứ + mO2 = 64a + 16a => a = 0,05 mol
Dung Dịch sau điện phân có b mol Cu2+ và 0,1 mol H+
=> mKL sau – mKl trước = mCu – mFe pứ = 64b – 56.( b + 0,1.0,5) = 38,2 – 36,4
=> b = 0,575 mol
=> x = 1,25M
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và propen (trong đó X chiếm dưới 50% thể tích) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thấy tạo ra 6,6 gam kết tủa. Công thức của X là:
Đáp án : D
, nCO2 = nCaCO3 = 0,066 mol
=> Số C trung bình trong hỗn hợp = 2,2
Gọi số C trong X là a và số mol X là x ( x < 0,015 )
=> nC = ax + 3.(0,03 – x) = 0,066
=> (3 – a)x = 0,024 mol
,x < 0,015 => a < 1,4 => X là CH4
Câu 17:
Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt 50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được trong X là
Đáp án : D
C2H5OH + 2[O] -> CH3COOH + H2O
Gọi số mol C2H5OH ban đầu là x => số mol ancol phản ứng là 0,5x
=> nH2 = ½ ( nancol dư + nH2O + naxit) => 0,15 = 0,5.( 0,5x + 0,5x + 0,5x )
=> x = 0,2 mol
=> maxit = 0,2.0,5.60 = 6g
Câu 18:
Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH. Trộn X với V lít H2 (đktc), rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
Đáp án : A
Ta thấy X gồm toàn các chất có 1p => Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau
=> nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol
=> V = 1,12 lit
Câu 19:
Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe-C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án : B
Câu 20:
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau:Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:
Đáp án : A
Dựa theo qui tắc anpha
Câu 21:
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
Đáp án : B
Chất tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na thì chỉ có thể là este
HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2
CH3COOC2H5 ; C2H5COOCH3
=> 4 chất
Câu 23:
Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metyl but-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3 là
Đáp án : C
Cac chất thỏa mãn : (1) , (3)
Câu 24:
Tripeptit X có công thức sau :
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
Đáp án : B
Tripeptit thủy phân với 0,4 mol NaOH tạo sản phẩm gồm :
muối , 0,1 mol NaOH và 0,1 mol H2O
bảo toàn khối lượng : mrắn = mX + mNaOH – mH2O = 35,9g
Câu 25:
Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:
Đáp án : D
Gọi số mol axit béo là x => phản ứng với NaOH tạo x mol H2O
=> nNaOH pứ = naxit béo + 3 nGlixerol = x + 0,24 mol
Bảo toàn khối lượng : mhh + mNaOH = mGlixerol + mxà phòng + mH2O
=> 70 + 40.( x + 0,24) = 7,36 + 72,46 + 18x
=> x = 0,01 mol
=> VNaOH = 0,125 lit
Câu 26:
Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn. (giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Giá trị của m là
Đáp án : C
Do mrắn = 6,4 < 64.nCu2+ => Cu2+ dư , Fe hết và chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O ( => H+ hết , NO3‑ dư)
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
=> nFe = nCu2+ pứ + 3/8.nH+ = 0,25 mol
=> m = 14g
Câu 27:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là
Đáp án : B
Tripeptit trở lên có phản ứng màu biure ( tím) với Cu(OH)2/OH-
Câu 28:
Cho 8,5 gam hỗn hợp gồm Na và K vào 100 ml H2SO4 0,5M và HCl 1,5M thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
Đáp án : A
, nH+ = 0,25 mol < 2nH2 = 2.0,15 = 0,3 mol
=> Kim loại còn phản ứng với H2O => nH2O pứ = 2nH2 pứ với nước = 0,3 – 0,25 = 0,05
Bảo toàn khối lượng : mKL + mH2O + mAxit = mrắn khan + mH2
=> mrắn khan = 19,475g
Câu 29:
Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
Đáp án : C
X có dạng : H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
=> mHCl pứ = msau - mtrước = 15,06 – 10,68 = 4,38g
=> nHCl = nX = 0,12 mol
=>MX = R + 61 = 89 => R = 28
=>X là CH3CH(NH2)COOH : Alanin
Câu 30:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với H2 là:
Đáp án : B
X phản ứng được với NaOH và tạo khí làm xanh quì tím ( chính là amin )
=> X là muối của amin với axit vô cơ : (CH3NH3)2SO4
=> Z là CH3NH2
=> dZ/H2 = 15,5
Câu 31:
X và Y là hai hợp chất hữu cơ chỉ có một loại nhóm chức và đều tác dụng Na giải phóng H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kì X hoặc Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,63 lần khối lượng H2O. Khi cho 26,2 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với Cu(OH)2 thì hết 0,1 mol Cu(OH)2. Vậy % số mol X và Y trong hỗn hợp này là
Đáp án : D
mCO2 = 1,63mH2O => 1,5nCO2 = nH2O
Bảo toàn nguyên tố : nC : nH = 1 : 3
Mà nH ≤ 2nC + 2 => X và Y là C2H6Ox và C2H6Oy
=> X,Y đều no. Phản ứng được với Na tạo H2
=> X và Y là C2H5OH và C2H4(OH)2
=> nCu(OH)2 = ½ netylen glicol => netylen glicol = 0,2 mol
=> nancol etylic = 0,3 mol => %n 2 chất là 40% và 60%
Câu 34:
Cho các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4 , NaCl, HCl. Số chất sử dụng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời là
Đáp án : B
Các chất làm mềm nước cứng tạm thời là : NaOH , Ca(OH)2 , Na2CO3 , Na3PO4
Câu 35:
Cho 4,8 gam Mg vào lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m tương ứng là
Đáp án : D
nMgCl2 = nMg = 0,2 mol => mMgCl2 = 19g
Câu 36:
Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là
Đáp án : C
Các đipeptit : Ala-Gly , Gly-Glu , Glu-Lys , Lys-Ala , Gly-Lys
Câu 37:
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:
Đáp án : A
Câu 38:
Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là
Đáp án : D
, nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,06 mol => X dư
=> nrắn = nNaOH ( chất rắn chính là muối RCOONa )
=> MRCOONa = R + 67 = 94 => R = 27 ( CH2=CH-)
=>X là CH2=CHCOOC2H5 ( etyl acrylat )
Câu 39:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) BaCl2 + H2SO4;
(2) Ba(OH)2 + Na2SO4 ;
(3) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4;
(4) Ba(OH)2 + H2SO4;
(5) Ba(NO3)2 + H2SO4.
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn : Ba2+ + SO42- -> BaSO4 là
Đáp án : A
Các phản ứng : (1) , (2) , (4) , (5)
Câu 40:
Công thức của amin chứa 23,729% khối lượng nitơ là công thức nào sau?
Đáp án : D
CTTQ : CxHyN ( Dựa vào đáp án toàn bộ là amin đơn chức )
=> 12x + y + 14 = 59 => x = 3 ; y = 9 => C3H9N
Câu 42:
Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
Đáp án : C
2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
=> nAl2O3 = 0,1 mol => m = 10,2g
Câu 44:
Cho 8,0 gam hơi ancol đơn chức X qua CuO (lấy dư) nung nóng thu được 11,2 gam hỗn hợp chất lỏng gồm ancol, anđehit và nước. Vậy hiệu suất của phản ứng oxi hoá ancol là:
Đáp án : D
Bảo toàn khối lượng : mancol + mO pứ = mhỗn hợp sau
=> nO pứ = 0,2 mol
RCH2OH + [O] -> RCHO + H2O
=> nancol pứ = nO pứ = 0,2 mol < nancol ban đầu
=> Mancol < 40g => ancol là CH3OH . nancol ban đầu = 0,25 mol
=> H% = 80%
Câu 45:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa 3 chất tan. Thêm tiếp NaNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, đktc). Giá trị m là
Đáp án : D
X chỉ chứa 3 chất tan => Đó là CuSO4 ; FeSO4 và H2SO4
Bảo toàn e : nFe2+ = 3nNO = 0,12 mol => nFe3O4 = 0,04 mol
Vì trong X có Fe2+ nên chứng tỏ phản ứng vửa đủ : 2Fe3+ + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+
=> nCu = nFe2O3(Fe3O4) = 0,04 mol
=> m = 11,84g
Câu 46:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án : D
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
=> neste= nmuối = 0,2 mol
=> m = 17,6g
Câu 47:
Cho 24,64 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 32,4 gam đi qua 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M sau các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : C
Ta thấy MCO =MN2 => Coi như hỗn hợp gồm x mol A( M= 28) và y mol CO2
=> nX = x + y = 1,1 mol ; mX = 28x + 44y = 32,4g
=> x = 1 ; y = 0,1mol
Bazo gồm : 0,12 mol OH- và 0,04 mol Ba2+
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,02 mol
=> Kết tủa là 0,02 mol BaCO3
=> m = 3,94g
Câu 49:
Nguyên tử kim loại M có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, M thuộc nhóm
Đáp án : A
Câu 50:
Cho 16,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Đáp án : C
, nH2 = nZn = 0,2 mol
=> mkhông tan = mCu = mhỗn hợp đầu – mZn = 3,4g